Theo kết quả được Ban Kiểm phiếu công bố, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân là người có nhiều phiếu "tín nhiệm cao" nhất với 437 phiếu, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đứng thứ hai về số phiếu "tín nhiệm cao" với 393 phiếu. Đứng đầu trong danh sách phiếu "tín nhiệm thấp" là Bộ trưởng Giáo dục & Đào tạo Phùng Xuân Nhạ.
Ảnh | Họ và tên | Chức vụ | Tiểu sử | Tín nhiệm cao | Tín nhiệm | Tín nhiệm thấp |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Thị Ngọc Thịnh | Phó chủ tịch nước | Bà Đặng Thị Ngọc Thịnh (sinh năm 1959, quê Quảng Nam, thạc sĩ xây dựng Đảng, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XI, XIII, XIV. Bà từng giữ chức vụ Phó chủ tịch thường trực Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long. | 323 | 146 | 06 | |
Nguyễn Thị Kim Ngân | Chủ tịch Quốc hội | Bà Nguyễn Thị Kim Ngân (sinh năm 1954, quê Bến Tre, thạc sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI, XII; Bí thư Trung ương Đảng khóa XI; đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII, XIV. Bà từng giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài chính; Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương, Thứ trưởng Thường trực Bộ Thương mại; Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội; Phó chủ tịch Quốc hội. | 437 | 34 | 4 | |
Tòng Thị Phóng | Phó chủ tịch Thường trực Quốc hội | Bà Tòng Thị Phóng (sinh năm 1954, quê tỉnh Sơn La, cử nhân Luật, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; Ủy viên Trung ương Đảng khoá VIII, IX, X, XI, XII; Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X; đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII, XIV. Bà từng giữ chức Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Sơn La; Phó chủ nhiệm kiêm nhiệm Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Trưởng ban Dân vận Trung ương; Phó chủ tịch Quốc hội khóa XII, XIII. | 372 | 91 | 11 | |
Uông Chu Lưu | Phó chủ tịch Quốc hội | Ông Uông Chu Lưu (sinh năm 1955, quê Hà Tĩnh, tiến sĩ luật học, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI, XII; đại biểu Quốc hội khoá: XI, XII, XIII, XIV. Ông từng giữ chức thứ trưởng rồi Bộ trưởng Tư pháp, Phó chủ tịch Quốc hội khóa XII, XIII. | 374 | 92 | 9 | |
Đỗ Bá Tỵ | Phó chủ tịch Quốc hội | Ông Đỗ Bá Tỵ (sinh năm 1954, quê Hà Nội, cử nhân quân sự, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI, XII; đại biểu Quốc hội khoá X, XIII, XIV. Ông từng giữ chức Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Ông được thăng quân hàm thiếu tướng (2001), trung tướng (2007), thượng tướng (2011), đại tướng (2015). | 327 | 135 | 13 | |
Phùng Quốc Hiển | Phó chủ tịch Quốc hội | Ông Phùng Quốc Hiển (sinh năm 1958, quê Phú Thọ, tiến sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XII XIII, XIV. Ông từng giữ chức Chủ tịch, Bí thư tỉnh Yên Bái; Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội. | 362 | 102 | 7 | |
Nguyễn Hạnh Phúc | Tổng thư ký Quốc hội | Ông Nguyễn Hạnh Phúc (sinh năm 1959, quê Thái Bình, kỹ sư xây dựng, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII, XIV. Ông từng giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình, Chủ tịch HĐND tỉnh Thái Bình, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội khóa XIII. | 315 | 133 | 26 | |
Phan Xuân Dũng | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội | Ông Phan Xuân Dũng (sinh năm 1960, quê Hà Tĩnh, tiến sĩ cơ khí, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII, XIV. Ông từng giữ chức Phó chủ nhiệm, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XII, XIII. | 276 | 176 | 22 | |
Nguyễn Văn Giàu | Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội | Ông Nguyễn Văn Giàu (sinh năm 1957, quê An Giang, tiến sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng là Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Ninh Thuận; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội khóa XIII. | 330 | 139 | 5 | |
Nguyễn Thanh Hải | Trưởng ban Dân nguyện | Bà Nguyễn Thanh Hải (sinh năm 1970, quê Hà Nội, phó giáo sư - tiến sĩ vật lý, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Bà từng giữ chức Phó chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Phó chủ nhiệm, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội. | 279 | 171 | 25 | |
Nguyễn Đức Hải | Chủ nhiệm Ủy ban Tài nhính - Ngân sách của Quốc hội | Ông Nguyễn Đức Hải (sinh năm 1961, quê Quảng Nam, thạc sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức Chủ tịch UBND, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam; Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương. | 323 | 144 | 7 | |
Lê Thị Nga | Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội | Bà Lê Thị Nga (sinh năm 1964, quê Hà Tĩnh, thạc sĩ luật, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, đại biểu Quốc hội X, XI, XII, XIII, XIV. Bà từng giữ chức Phó chánh án TAND TP Thanh Hóa (tỉnh Thanh Hóa), Phó chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội khóa XIII. | 338 | 118 | 19 | |
Võ Trọng Việt | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng - An ninh của Quốc hội | Ông Võ Trọng Việt (sinh năm 1957, quê Hà Tĩnh, trình độ trên đại học, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, được thăng quân hàm thiếu tướng (tháng 6/2006), trung tướng (tháng 10/2010), thượng tướng (tháng 10/2015). | 286 | 166 | 23 | |
Nguyễn Khắc Định | Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội | Ông Nguyễn Khắc Định (sinh năm 1964, quê Thái Bình, tiến sĩ luật, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức Phó chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | 317 | 145 | 12 | |
Nguyễn Thúy Anh | Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội | Bà Nguyễn Thúy Anh (sinh năm 1963, quê Phú Thọ, thạc sĩ luật, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII.Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Bà từng giữ chức Phó chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội khóa XIII. | 210 | 232 | 32 | |
Trần Văn Túy | Trưởng ban Công tác đại biểu Quốc hội | Ông Trần Văn Túy (sinh năm 1957, quê Bắc Ninh, tiến sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức Phó trưởng ban Tổ chức Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh. | 341 | 120 | 14 | |
Hà Ngọc Chiến | Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội | Ông Hà Ngọc Chiến (sinh năm 1957, quê Cao Bằng, cử nhân An ninh, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng, Phó trưởng ban Nội chính Trung ương. | 290 | 181 | 3 | |
Vũ Hồng Thanh | Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội | Ông Vũ Hồng Thanh (sinh năm 1962, quê Hải Dương, kỹ sư cơ khí, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh. | 263 | 182 | 29 | |
Phan Thanh Bình | Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh thiếu niên và Nhi đồng | Ông Phan Thanh Bình (sinh năm 1960, quê An Giang, phó giáo sư - tiến sĩ chuyên ngành Khoa học vật liệu, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XI, XIV. Ông từng giữ chức Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM. | 326 | 146 | 2 | |
Hồ Đức Phớc | Tổng Kiểm toán Nhà nước | Ông Hồ Đức Phớc (sinh năm 1963, quê Nghệ An, tiến sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức vụ Chủ tịch HĐND, Bí thư tỉnh ủy Nghệ An. | 245 | 194 | 36 | |
Nguyễn Xuân Phúc | Thủ tướng | Ông Nguyễn Xuân Phúc (sinh năm 1954, quê Quảng Nam, cử nhân kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI và XII; đại biểu Quốc hội khóa XI, XIII, XIV. Ông từng giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam; Phó tổng Thanh tra Chính phủ; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Phó thủ tướng. | 393 | 68 | 14 | |
Trương Hòa Bình | Phó thủ tướng thường trực | Ông Trương Hòa Bình (sinh năm 1955, quê Long An, thạc sĩ luật học, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Bí thư Trung ương Đảng khóa XI Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI, XII; Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII, XIV. Ông từng giữ chức vụ thứ trưởng Bộ Công an; Chánh án TAND Tối cao. | 336 | 122 | 15 | |
Phạm Bình Minh | Phó thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao | Ông Phạm Bình Minh (sinh năm 1959, quê Nam Định, thạc sĩ luật và ngoại giao, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng là Đại sứ, Phó đại diện thường trực Việt Nam tại Liên hợp quốc, Phó đại sứ tại Mỹ; thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao. | 377 | 85 | 10 | |
Trịnh Đình Dũng | Phó thủ tướng | Ông Trịnh Đình Dũng (sinh năm 1956, quê Vĩnh Phúc, thạc sĩ Xây dựng, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khoá X, XI, XII; Đại biểu Quốc hội khoá XI, XII. Ông từng giữ chức Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND, Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Phúc; thứ trưởng Bộ Xây dựng, sau đó làm Bộ trưởng Xây dựng. | 210 | 212 | 50 | |
Vũ Đức Đam | Phó thủ tướng | Ông Vũ Đức Đam (sinh năm 1963, quê Hải Dương, tiến sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII. Ông từng là Phó chủ tịch thường trực UBND tỉnh Bắc Ninh; thứ trưởng Bộ Bưu chính - Viễn thông; Phó bí thư rồi Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | 305 | 140 | 28 | |
Vương Đình Huệ | Phó thủ tướng | Ông Vương Đình Huệ (sinh năm 1957, quê Nghệ An, giáo sư - tiến sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng khoá X, XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức Tổng Kiểm toán Nhà nước, Bộ trưởng Tài chính, Trưởng ban Kinh tế trung ương. | 354 | 103 | 17 | |
Đỗ Văn Chiến | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Ông Đỗ Văn Chiến (sinh năm 1962, quê Tuyên Quang, kỹ sư nông nghiệp, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang; Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái; Thứ trưởng, Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. | 255 | 203 | 14 | |
Mai Tiến Dũng | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Ông Mai Tiến Dũng (sinh năm 1959, quê Hà Nam, tiến sĩ kinh tế, cao cấp lý luận Chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII. Ông từng giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam; Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam. | 273 | 175 | 24 | |
Lê Minh Khái | Tổng Thanh tra Chính phủ | Ông Lê Minh Khái (sinh năm 1964, quê Bạc Liêu, thạc sĩ kế toán kiểm toán, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức Phó tổng Kiểm toán Nhà nước, Chủ tịch UBND tỉnh, Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu. | 304 | 158 | 12 | |
Lê Minh Hưng | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Ông Lê Minh Hưng (sinh năm 1970, quê Hà Tĩnh, thạc sĩ tài chính tiền tệ, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII. Ông từng giữ chức Phó thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Phó chánh Văn phòng Trung ương Đảng. | 339 | 122 | 11 | |
Chu Ngọc Anh | Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ | Ông Chu Ngọc Anh (sinh năm 1965, quê Hà Nội, tiến sĩ vật lý, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII. Ông từng giữ chức vụ Phó bí thư Tỉnh ủy Phú Thọ, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ; thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. | 169 | 270 | 34 | |
Trần Tuấn Anh | Bộ trưởng Công Thương | Ông Trần Tuấn Anh (sinh năm 1964, quê Quảng Ngãi, tiến sĩ, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức Phó chủ tịch UBND TP Cần Thơ, thứ trưởng Bộ Công Thương, Phó trưởng ban Kinh tế Trung ương. | 226 | 188 | 57 | |
Nguyễn Xuân Cường | Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ông Nguyễn Xuân Cường (Sinh năm 1959, quê Hà Nội, tiến sĩ nông nghiệp, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng Khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tây (cũ); thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn, Phó trưởng ban Kinh tế Trung ương; thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | 307 | 153 | 12 | |
Đào Ngọc Dung | Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội | Ông Đào Ngọc Dung (sinh năm 1962, quê Hà Nam, cử nhân luật, thạc sĩ quản lý hành chính công, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức Phó trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo Tây Bắc; Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái; Bí thư Thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. | 258 | 189 | 25 | |
Nguyễn Chí Dũng | Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư | Ông Nguyễn Chí Dũng (sinh năm 1960, quê Hà Tĩnh, tiến sĩ quản lý kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức vụ Chủ tịch HĐND, Bí thư Tỉnh ủy Ninh Thuận; thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 169 | 208 | 97 | |
Đinh Tiến Dũng | Bộ trưởng Tài chính | Ông Đinh Tiến Dũng (sinh năm 1961, quê Ninh Bình, thạc sĩ quản trị kinh doanh, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương khóa XI, XII; Đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức thứ trưởng Bộ Xây dựng; Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên; Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình; Tổng Kiểm toán Nhà nước. | 229 | 195 | 49 | |
Phạm Hồng Hà | Bộ trưởng Xây dựng | Ông Phạm Hồng Hà (sinh năm 1958, quê Nam Định, thạc sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Ông từng giữ chức vụ Bí thư thành ủy TP Nam Định; Bí thư Tỉnh ủy Nam Định; thứ trưởng Bộ Xây dựng. | 159 | 226 | 89 | |
Trần Hồng Hà | Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường | Ông Trần Hồng Hà (sinh năm 1963, quê Hà Tĩnh, tiến sĩ khai thác mỏ, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII. Ông từng giữ chức vụ Phó bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu; thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. | 197 | 208 | 69 | |
Tô Lâm | Bộ trưởng Công an | Ông Tô Lâm (sinh năm 1957, quê Hưng Yên, giáo sư ngành khoa học an ninh, tiến sĩ luật, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I, thứ trưởng Bộ Công an. Ông được phong hàm thiếu tướng (2007), trung tướng (2010), thượng tướng Công an nhân dân (2014). | 273 | 149 | 51 | |
Ngô Xuân Lịch | Bộ trưởng Quốc phòng | Ông Ngô Xuân Lịch (sinh năm 1954, quê Hà Nam, cử nhân Xây dựng Đảng, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam; được phong hàm thiếu tướng (2003), thượng tướng (12/2011), đại tướng (10/2015). | 341 | 120 | 12 | |
Lê Thành Long | Bộ trưởng Tư pháp | Ông Lê Thành Long (sinh năm 1963, quê Thanh Hóa, tiến sĩ luật học, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức vụ Phó bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh; thứ trưởng Bộ Tư pháp. | 318 | 134 | 22 | |
Phùng Xuân Nhạ | Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo | Ông Phùng Xuân Nhạ (sinh năm 1963, quê Hưng Yên, tiến sĩ kinh tế, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức vụ Hiệu trưởng Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội); Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội. | 140 | 194 | 137 | |
Lê Vĩnh Tân | Bộ trưởng Nội vụ | Ông Lê Vĩnh Tân (sinh năm 1958, quê Đồng Tháp, kỹ sư ngành cơ khí nông nghiệp, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp, Bí thư Tỉnh uỷ Đồng Tháp, Phó trưởng ban Kinh tế Trung ương, thứ trưởng Bộ Nội vụ. | 157 | 250 | 64 | |
Nguyễn Ngọc Thiện | Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ông Nguyễn Ngọc Thiện (sinh năm 1959, quê Thừa Thiên - Huế, tiến sĩ kinh tế chính trị, cao cấp lý luận chính trị) ; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Thừa Thiên - Huế, thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 148 | 252 | 72 | |
Nguyễn Thị Kim Tiến | Bộ trưởng Y tế | Bà Nguyễn Thị Kim Tiến (sinh năm 1959, quê Hà Tĩnh, phó giáo sư, tiến sĩ y khoa, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Bà từng giữ chức vụ Viện trưởng Viện Pasteur TP.HCM, thứ trưởng Bộ Y tế. | 224 | 197 | 53 | |
Nguyễn Văn Thể | Bộ trưởng Giao thông vận tải | Ông Nguyễn Văn Thể (sinh năm 1966, quê Đồng Tháp, tiến sĩ ngành giao thông, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Trung ương khoá XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức vụ Phó chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp, Bí thư Tỉnh ủy Sóc Trăng, thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải. | 142 | 221 | 107 | |
Nguyễn Hòa Bình | Chánh án TAND Tối cao | Ông Nguyễn Hòa Bình (sinh năm 1958, quê Quảng Ngãi, phó giáo sư, tiến sĩ luật, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII; Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Ông từng giữ chức Phó thủ trưởng Cơ quan cảnh sát điều tra Bộ Công an; Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi; Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao. | 286 | 171 | 18 | |
Lê Minh Trí | Viện trưởng VKSND Tối cao | Ông Lê Minh Trí (sinh năm 1960, quê TP.HCM, cử nhân luật, an ninh, cao cấp lý luận chính trị); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ông từng giữ chức vụ Phó chủ tịch UBND TP.HCM; Phó trưởng ban Nội chính Trung ương | 204 | 229 | 41 |