Speed dating /ˈspiːd ˌdeɪ.tɪŋ/ (danh từ): Hẹn hò tốc độ
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa speed dating là một cách gặp gỡ người khác để tiến tới mối quan hệ lãng mạn. Những người tham gia speed dating thường gặp gỡ, nói chuyện với nhiều người trong một thời gian ngắn để xem liệu bạn có thích họ hay không.
Theo Macmillan Dictionary, những người ủng hộ hẹn hò tốc độ cho rằng họ chỉ mất 8 phút để xác định được đối phương có phù hợp hay không. Do đó, ấn tượng đầu tiên là điều rất quan trọng.
Khái niệm hẹn hò tốc độ tồn tại từ năm 1999, bắt nguồn từ một người Do Thái ở Los Angeles (Mỹ) tên là Yaacov Deyo. Người này đã đưa ra ý tưởng hẹn hò tốc độ để giúp những người Do Thái độc thân tìm được một nửa phù hợp với mình.
Ý tưởng này nhanh chóng lan rộng ở Mỹ và sau đó trở thành trào lưu tại nhiều nước khác, trong đó có Anh. Tại Anh, nhiều sự kiện, trang web chuyên dụng để hẹn hò tốc độ đã được lập ra và thu hút sự quan tâm của nhiều người trẻ tuổi.
Ứng dụng của speed dating trong tiếng Anh:
- The advantage of online speed dating is that users can go on dates from home as it can be done from any internet enabled computer.
Dịch: Ưu điểm của hẹn hò tốc độ trực tuyến là người dùng có thể hẹn hò tại nhà vì hoạt động này được thực hiện khi máy tính kết nối Internet.
- Welcome to the world of speed-dating, where young singles can meet a prospective partner on a "dating conveyor belt" that allows them three minutes to decide if this is Mr or Ms Right.
Dịch: Chào mừng bạn đến với thế giới của hẹn hò tốc độ, nơi những người độc thân trẻ tuổi có thể gặp gỡ một nửa tương lai trên "băng chuyền hẹn hò", nơi cho phép họ dành 3 phút để quyết định liệu người kia có phải một nửa hoàn hảo hay không.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.