Những kế hoạch được đặt ra cho một buổi luyện tập của các chuyên gia phá bom. |
Những người trực tiếp phá bom sẽ mặc bộ quần áo bảo hộ nặng 45 kg với hệ thống làm mát bên trong. |
Một số khác thì mang theo các bộ dụng cụ như dao bấm, dao găm, kìm... và cả một robot phá bom. |
Họ di chuyển cùng với các máy dò kim loại đặc chủng dành cho quân đội. |
Đó không phải là dụng cụ dùng để tìm nhẫn ở bãi biển mà dùng để phát hiện các nguy cơ nổ thực sự. |
Tùy thuộc vào các mối đe dọa bị phát hiện, đội phá bom thường đưa robot áp sát mục tiêu để quan sát rõ ràng hơn. |
Đôi khi họ dùng pin 9V để kích nổ các kíp mìn đặt sẵn nhằm phá những quả bom vẫn chưa bị khởi động. |
Chiến binh luyện tập với robot cắt dây chất nổ. |
Thường các thành viên sẽ tổ chức thi điều khiển các robot để xem ai là người "lái" giỏi nhất. |
Họ sử dụng tay cầm X-box 360 để điều khiển dễ dàng và quen thuộc hơn. |
Nhìn binh sĩ này nhiều người nghĩ anh đang chơi game trên X-Box chứ không phải điều khiển robot phá bom. |
Theo mô tả của Không quân Mỹ, các robot của họ khéo léo như người, dùng các móc và cánh tay cơ khí để tháo gỡ các mối nối, thiết bị trong những quá bom tự chế. |
Các chuyên gia phá bom còn phải quan sát xung quanh hiện trường đế có phản ứng kịp thời với các tình huống xấu. |
Tuy nhiên, không phải lúc nào các robot cũng hữu dụng, có những thời điểm chính các binh sĩ phải tìm kiếm chất nổ. |
Nguy hiểm ở chiến trường khác hoàn toàn so với những gì xảy ra trong buổi luyện tập này. |
Nhiều trường hợp thuốc nổ, bom tự chế được đặt ở những khu vực rất khó tiếp cận. |
Điện thoại di động là một dụng cụ được sử dụng phổ biến trong các quả bom tự chế. |
Cuối ngày luyện tập là thời gian họ nghỉ ngơi và thư giãn. |
Ngồi nghỉ trên đường hành quân về căn cứ. |
Họ là những binh sĩ Không quân nhưng lại hoạt động trên mặt đất. |