Sheeple /ˈʃiː.pəl/ (danh từ): (Tạm dịch) Cừu ngoan.
Định nghĩa:
Sheeple được ghép giữa sheep và people, dùng để chỉ những người dễ bị dắt mũi, thích bắt chước điều người khác làm hoặc tin những điều họ nghe thấy và không nghĩ cho bản thân. Đây là một cách nói xúc phạm nên không ít người cảm thấy khó chịu khi bị gọi là sheeple.
Theo Merriam-Webster Dictionary, sheeple lần đầu được sử dụng từ năm 1945. Thời đó, thuật ngữ này được dùng để nói về những người theo đuổi xu hướng mua sắm một cách tiêu cực.
Đến năm 2017, Merriam-Webster Dictionary đưa sheeple vào danh sách từ mới và lấy một câu mỉa mai các tín đồ Apple để làm ví dụ: "Apple's debuted a battery case for the juice-sucking iPhone - an ungainly lumpy case the sheeple will happily shell out $99 for".
Dịch: Apple đã ra mắt sản phẩm ốp lưng tích hợp sạc pin dành cho chiếc iPhone tốn pin - một chiếc ốp sần sùi, xấu xí mà những con cừu ngoan sẽ vui vẻ bỏ ra 99 USD để tậu về.
Thực tế, đoạn ví dụ này nằm trong một bản tin do nhà báo chuyên mục công nghệ của CNN Doug Criss đăng tải vào năm 2015.
Ứng dụng của sheeple trong tiếng Anh:
- There are all these small-minded sheeple who apparently never learned to think for themselves.
Dịch: Những con cừu ngoan đầu óc nông cạn này sẽ không bao giờ học cách nghĩ cho bản thân.
- They used to be passive sheeple, doing what the doctors and the experts told them.
Dịch: Họ từng là những con cừu ngoan thụ động, làm theo những điều bác sĩ, chuyên gia đưa ra.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.