Bạn có thể chuyển sang phiên bản mobile rút gọn của Tri thức trực tuyến nếu mạng chậm. Đóng

Đua xe đường trường: VĐ Bồ Đào Nha, Ogier xây chắc ngôi đầu

Với 43,2 giây nhiều hơn so với Mikko Hirvonen, Sebastien Ogier là người có thành tích tốt nhất tại chặng đua xe đường trường vừa kết thúc tại Bồ Đào Nha.

Để giành chiến thắng tại Bồ Đào Nha, Sebastien Ogier hoàn tất 16 chặng đua với thời gian nhanh nhất, 3 giờ 33 phút 20,4 giây. Xếp sau tay đua của đội Volkswagen lần lượt là Mikko Hirvonen (M-sport WRT) và Mads Ostberg (Citroen) với 43,2 và 72,4 giây nhiều hơn.

Hồ hởi trong ngày đăng quang, ngôi sao người Pháp cho biết: “Bồ Đào Nha là chặng đua tuyệt vời bởi tôi đã giành được tới 4 chiến thắng sau 5 lần tham dự. Tôi có màn so tài hấp dẫn với Mikko trong phần lớn thời gian của chặng này. Tuy nhiên, điều khác biệt là tôi đã bảo quản lốp xe của mình tốt hơn anh ấy”.

ĐKVĐ Sebastien Ogier (phải) cùng người đồng đội Julien Ingrassia ăn mừng chiến thắng tại chặng Bồ Đào Nha. Ảnh: WRC.

Cùng với chiến thắng ở chặng “Power Stage” (chặng cuối ở mỗi cuộc đua), ĐKVĐ Sebastien Ogier có thêm tổng cộng 28 điểm để nâng thành tích sau 4 chặng đua lên thành 91 điểm, bỏ xa người hiện xếp thứ 2 là Jari-Matti Latvala tới 29 điểm.

Sau một loạt các tai nạn ở những ngày trước đó khiến Kris Meeke, Jari-Matti Latvala và cựu tay đua F1, Robert Kubica bỏ cuộc, chặng “Power Stage” tại Bồ Đào Nha cũng chứng kiến thêm Dani Sordo (Huyndai Motorsport N) phải sớm rời cuộc chơi do vỡ trục các-đăng khi mới rời vạch xuất phát được vài trăm mét.

Chặng 5 giải vô địch đua xe đường trường thế giới sẽ tiếp tục diễn ra tại Argentina sau đây khoảng 1 tháng, từ ngày 08-11/05 tới.

Kết quả chặng đua Bồ Đào Nha

Vị trí

Xuất phát

Tay đua

Thời gian

Diff/Prev

Diff/1st

1.

1

OGIER

3:33:20.4

2.

5

HIRVONEN

3:34:03.6

+43.2

+43.2

3.

4

OSTBERG

3:34:32.8

+29.2

+1:12.4

4.

9

MIKKELSEN

3:38:10.9

+3:38.1

+4:50.5

5.

16

SOLBERG

3:38:30.6

+19.7

+5:10.2

6.

21

PROKOP

3:41:47.6

+3:17.0

+8:27.2

7.

7

NEUVILLE

3:41:52.7

+5.1

+8:32.3

8.

8

HÄNNINEN

3:42:12.0

+19.3

+8:51.6

9.

40

AL-ATTIYAH

3:43:35.1

+1:23.1

+10:14.7

10.

35

KETOMAA

3:43:46.7

+11.6

+10:26.3

11.

42

TIDEMAND

3:45:42.1

+1:55.4

+12:21.7

12.

70

KRUUDA

3:45:56.0

+13.9

+12:35.6

13.

12

AL QASSIMI

3:48:24.8

+2:28.8

+15:04.4

14.

2

LATVALA

3:49:14.0

+49.2

+15:53.6

15.

43

SOUSA

3:50:03.4

+49.4

+16:43.0

16.

36

BARRABLE

3:51:55.6

+1:52.2

+18:35.2

17.

47

AL-KUWARI

3:52:05.7

+10.1

+18:45.3

18.

39

GORBAN

3:53:39.4

+1:33.7

+20:19.0

19.

45

AKSA

3:54:02.3

+22.9

+20:41.9

20.

48

KANGUR

3:54:55.2

+52.9

+21:34.8



Xếp hạng sau 4 chặng đua

Vị trí

Tay đua

Đội đua

Điểm

1

Sebastien Ogier

Volkswagen Motorsport Polo R WRC

91

2

Jari-Matti Latvala

Volkswagen Motorsport Polo R WRC

62

3

Mads Ostberg

Citroen Total Abu Dhabi WRT DS3 WRC

48

4

Andreas Mikkelsen

Volkswagen Motorsport Polo R WRC

36

5

Mikko Hirvonen

M-Sport WRT Ford Fiesta RS WRC

36

6

Thierry Neuville

Hyundai Motorsport i20 WRC

21

7

Elfyn Evans

M-Sport WRT Ford Fiesta RS WRC

20

8

Bryan Bouffier

M-Sport Ford Fiesta RS WRC

18

9

Martin Prokop

Jipocar Czech National Team Fiesta RS WRC

18

10

Kris Meeke

Citroen Total Abu Dhabi WRT DS3 WRC

17

11

Henning Solberg

Ford Fiesta RS WRC

16

12

Ott Tanak

M-Sport WRT Ford Fiesta RS WRC

10

13

Benito Guerra

M-Sport WRT Ford Fiesta RS WRC

8

14

Chris Atkinson

Hyundai Motorsport i20 WRC

6

15

Juho Hanninen

Hyundai Motorsport i20 WRC

4

16

Jaroslav Melicharek

Slovakia WRT Ford Fiesta RS WRC

4

17

Pontus Tidemand

M-Sport Ford Fiesta RS WRC

4

18

Craig Breen

Ford Fiesta RS WRC

2

19

Matteo Gamba

Peugeot 207 S2000

2

20

Yuriy Protasov

Ford Fiesta R5

2

21

Nasser Al-Attiyah

Ford Fiesta RRC

2

22

Jari Ketomaa

Ford Fiesta R5

1


Thành Quảng

Bạn có thể quan tâm