Cobot /ˈkōbät/ (danh từ): Robot cộng tác.
Định nghĩa:
Cobot là loại robot được thiết kế để hoạt động cùng con người trong cùng một không gian làm việc.
Khái niệm cobot ra đời vào năm 1996, là sự kết hợp giữa collaborative và robot. Cobot là sản phẩm của nhà nghiên cứu J. Edward Colgate và Michael Peshkin thuộc Đại học Northwestern (Mỹ), theo Macmillan Dictionary.
Khác với robot, cobot không làm việc trong không gian riêng mà được hoạt động cùng con người trong một không gian chung. Những sản phẩm cobot hiện đại được thiết kế với các bộ phận cảm biến, vật liệu nhẹ, không sắc nhọn để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với con người.
Robot cộng tác được thiết kế để thực hiện những công việc từ đơn giản như vặn vít, đến những những công việc nặng nhằm giảm bớt áp lực, chấn thương cho con người.
Một điều đặc biệt khác là robot cộng tác có tính linh hoạt cao, đa năng. Chúng được lập trình để thực hiện nhiều công việc khác nhau, thậm chí những công việc đòi hỏi tính tỉ mỉ như sơn hoặc đánh bóng sản phẩm.
Ứng dụng của cobot trong tiếng Anh:
- Cobots don't work autonomously in closed-off areas, but operate alongside people in the same work space.
Dịch: Robot cộng tác không hoạt động độc lập trong những khu vực khép kín, mà hoạt động cùng con người trong cùng một không gian làm việc.
- Ford is reviewing further rollout of the cobots at the company's facilities in Valencia, Spain, and Craiova, Romania.
Dịch: Ford đang xem xét mở rộng sử dụng robot cộng tác tại các cơ sở của công ty ở Valencia, Tây Ban Nha và Craiova (Romania).
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.