Theo báo cáo bán hàng của Hiệp hội Các nhà sản xuất xe máy Việt Nam (VAMM), trong năm 2020, doanh số xe máy tại Việt Nam đạt hơn 2,7 triệu chiếc, giảm khoảng 16,6% so với năm ngoái.
Để kích cầu cho giai đoạn gần Tết Nguyên đán, một vài dòng xe tay ga được áp dụng khuyến mại để thu hút người dùng. Dưới đây là danh sách các mẫu xe tay ga có giá lăn bánh dưới 50 triệu đồng đáng chú ý trên thị trường hiện nay.
Honda Vision
Các phiên bản Honda Vision mới được ra mắt vào cuối năm 2020 với nâng cấp về thiết kế và trang bị. Ngoại hình của Vision nay trông hiện đại và trẻ trung hơn, phù hợp với cả người dùng nữ và nam giới nên giúp Honda mở rộng được đối tượng khách hàng.
Các tính năng mới đáng chú ý ở Vision có thể kể đến như đèn định vị LED, bảng đồng hồ tốc độ có màn hình LCD đơn sắc, cổng sạc 12V trong cốp hay bánh trước cỡ 16 inch (bản Cá tính).
Mẫu xe tay ga cỡ nhỏ của Honda được trang bị khung gầm mới nhưng vẫn sử dụng động cơ 110 cc như phiên bản cũ. Thông số công suất đạt 8,8 mã lực và mô-men xoắn ở mức 9,3 Nm.
Honda Vision 2021 có giá bán đề xuất 29,99-34,49 triệu đồng. Tại các đại lý ủy nhiệm, giá bán thực tế của Honda Vision 2021 được ghi nhận đắt hơn mức đề xuất 3-4 triệu đồng tùy theo phiên bản. Một vài mẫu xe tay ga ở cùng tầm giá với Vision có thể kể đến Yamaha Janus (27,99-31,99 triệu đồng) hay Honda BeAT nhập khẩu tư nhân (37 triệu đồng).
Giá lăn bánh các phiên bản Honda Vision. Đơn vị: đồng. |
Yamaha FreeGo
Yamaha FreeGo có tính thực dụng cao với cốp rộng và là mẫu xe tay ga hiếm hoi dưới 40 triệu đồng được trang bị phanh ABS (phiên bản Đặc biệt). Bên cạnh đó, Yamaha còn trang bị cho FreeGo các tính năng hiện đại như đồng hồ tốc độ kỹ thuật số, chìa khóa thông minh, đèn LED trước/sau...
Tuy vậy, thiết kế hướng đến đối tượng khách hàng nam giới và phong cách không hợp thị hiếu số đông được xem là lý do khiến FreeGo chưa được nhiều người dùng Việt Nam lựa chọn.
Cả 2 phiên bản của Yamaha FreeGo có động cơ 125 cc, công suất tối đa 9,4 mã lực ở 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9,5 Nm tại 5.500 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu được nhà sản xuất công bố là 1,97 lít/100 km.
Giá bán đề xuất lần lượt cho FreeGo bản Tiêu chuẩn và Đặc biệt là 32,99 triệu và 38,99 triệu đồng. Hiện tại, Yamaha đang áp dụng giảm giá sâu 5-7 triệu đồng cho FreeGo nên giá lăn bánh thực tế của mẫu xe này chỉ ở mức 31,7-37 triệu đồng. Các đối thủ cạnh tranh của Yamaha FreeGo tại Việt Nam có thể kể đến Suzuki Impulse (31,99 triệu đồng) và Honda Scoopy nhập tư nhân (38 triệu đồng).
Giá lăn bánh các phiên bản Yamaha FreeGo. Đơn vị: đồng. |
Honda Air Blade 125
Honda Việt Nam giới thiệu các phiên bản màu mới của Air Blade vào tháng 11/2020, thiết kế tổng thể và trang bị của xe không có nâng cấp nào đáng kể. Trong đó, biến thể dùng động cơ 125 cc có giá đề xuất 41,19-42,39 triệu đồng có tổng chi phí lăn bánh dưới 50 triệu đồng.
Các trang bị đáng chú ý của Air Blade 125 gồm có đồng hồ tốc độ kỹ thuật số, chìa khóa thông minh, đèn chiếu sáng LED, đèn định vị LED… So với bản 150, biến thể dùng động cơ 125 cc không được trang bị phanh ABS cho bánh trước và cổng sạc 12V.
Honda Air Blade 125 được trang bị động cơ xy-lanh đơn 125 cc mạnh 11,3 mã lực, mô-men xoắn đạt 11,68 Nm. Động cơ này có mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất đạt 1,99 lít/100 km.
Hiện tại, Honda Air Blade 125 tại các đại lý ủy nhiệm có giá bán thực tế không quá chênh lệch so với mức đề xuất. Đối thủ trực tiếp của Air Blade 125 là Yamaha NVX 125 đã bị ngừng sản xuất. Mẫu xe cạnh tranh với Honda Air Blade 125 hiện nay là Honda Vario 125 nhập tư nhân (41-43 triệu đồng).
Giá lăn bánh các phiên bản Honda Air Blade 125. Đơn vị: đồng. |
Yamaha Grande
Trong số các phiên bản Yamaha Grande hiện hành, bản Tiêu chuẩn có giá đề xuất 45,5 triệu đồng và đang được giảm giá 2 triệu đồng. Nhờ đó, mẫu xe này có giá lăn bánh thực tế sát mốc 50 triệu đồng.
So với đối thủ đồng hương Honda Lead (38,29-41,49 triệu đồng), giá niêm yết của Yamaha Grande cao hơn. Tuy nhiên, các model Lead thường được bán cao hơn giá đề xuất 1-3 triệu đồng tại các đại lý ủy nhiệm của Honda.
So với 2 phiên bản Đặc biệt và Giới hạn, bản Tiêu chuẩn không được trang bị hệ thống phanh ABS cho bánh trước và dùng chìa khóa cơ. Còn lại, những tiện nghi khác được giữ nguyên như bảng đồng hồ tốc độ có màn hình LCD màu, đèn chiếu sáng và đèn hậu LED, đèn soi cốp…
Cung cấp sức mạnh cho Yamaha Grande là hệ thống truyền động hybrid, gồm động cơ xăng được hỗ trợ bởi mô-tơ điện. Công suất của động cơ 125 cc ở mức 8,18 mã lực và mô-men xoắn là 10,4 Nm. Mức tiêu thụ nhiên liệu được công bố đạt 1,69 lít/100 km.
Giá lăn bánh phiên bản Yamaha Grand Tiêu chuẩn. Đơn vị: đồng. |