Voluntourism /ˌvɒl.ənˈtʊə.rɪ.zəm/ (danh từ): Du lịch tình nguyện
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa voluntourism là một kiểu kỳ nghỉ bạn tham gia để làm tình nguyện viên (không lương) nhằm giúp đỡ những người ở nơi bạn ghé thăm.
Khái niệm du lịch tình nguyện được nhiều người quan tâm, đặc biệt là với những người muốn dành thời gian để làm những điều đáng giá nhưng không thể từ bỏ cuộc sống và công việc hiện tại trong thời gian dài.
Voluntourism ra đời vào đầu những năm 1990 và trở nên phát triển mạnh trong ngành du lịch thế kỷ 21. Sự phát triển này được cho là một phần bắt nguồn từ thảm họa sóng thần châu Á vào tháng 12/2004. Sau sự kiện đó, các công ty khuyến khích nhân viên tham gia các chuyến du lịch tình nguyện để góp sức vào những dự án hỗ trợ khu vực bị ảnh hưởng bởi sóng thần.
Ứng dụng của voluntourism trong tiếng Anh:
- He commented that voluntourism is sometimes about the fulfilment of the volunteers themselves, not necessarily what they bring to the communities they visit.
Dịch: Anh cho rằng du lịch tình nguyện đôi khi chỉ là việc bản thân đã làm tròn trách nhiệm, không nhất thiết phải kể đến những gì họ mang lại cho cộng đồng ghé thăm.
- Voluntourism is for people who do not have the time to be involved with traditional aid programs.
Dịch: Du lịch tình nguyện dành cho những người không có thời gian tham gia các chương trình tình nguyện truyền thống.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.