Infobesity /ɪnfoʊˈbisɪti/ (danh từ): Quá tải thông tin.
Định nghĩa:
Infobesity (hay còn gọi là information overload) được định nghĩa là tình trạng liên tục tiếp nhận lượng lớn thông tin. Đặc biệt, điều này ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng tập trung của con người.
Thuật ngữ quá tải thông tin được kết hợp giữa hai danh từ information (thông tin) and obesity (tình trạng thừa cân ở con người). Macmillan Dictionary gọi infobesity là "sự bất ổn của thế kỷ 21".
Khi công nghệ phát triển, thông tin trở thành "vua" vì con người có thể cập nhật tin tức mới mọi lúc, mọi nơi. Internet cung cấp thông tin, dữ liệu, hình ảnh bất tận khiến người dùng có xu hướng tiếp nhận một cách bừa bãi, không do dự.
Vấn đề là giống như việc ăn quá nhiều, việc tiếp nhận quá nhiều thông tin cùng lúc không phải điều có ích. Quá tải thông tin khiến nhiều người mệt mỏi, uể oải và không thể tập trung. Nhiều người cáu gắt vì bị cuốn theo thông tin tiêu cực trên mạng.
Ứng dụng của infobesity trong tiếng Anh:
- Nearly half of the UK's office workers are suffering from infobesity, the over-consumption of information.
Dịch: Gần một nửa số nhân viên văn phòng tại Anh đang bị quá tải thông tin - tình trạng tiếp nhận thông tin quá mức.
- Various sources of information like emails, search engines, news channels, social media and others are the main reasons causing infobesity in society.
Dịch: Các nguồn thông tin khác nhau như email, công cụ tìm kiếm, kênh tin tức, phương tiện truyền thông xã hội... là những lý do chính gây ra quá tải thông tin.
Mục Giáo dục gợi ý những tựa sách hay cho những độc giả quan tâm đến vấn đề khám phá và phát triển bản thân.
Xem thêm: Phát triển bản thân cùng sách
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.