Ostentatious /ˌɒs.tenˈteɪ.ʃəs/ (tính từ): Khoe khoang, phô trương.
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa ostentatious là việc khoe khoang quá nhiều về tiền bạc, tài sản hoặc quyền lực. Điều này nhằm mục đích khiến người khác phải chú ý, ngưỡng mộ.
Theo Merriam-Webster Dictionary, ostentatious lần đầu được sử dụng từ năm 1590. Nhiều ý kiến cho rằng nguồn gốc của ostentatious là từ ostentare trong ngôn ngữ Latin, nghĩa là phô bày, khoe mẽ.
Tiếng Anh có nhiều cách để nói về sự phô trương, khoe khoang như showy, pretentious, boastful, nhưng ostentatious được cho là sự phô trương ở mức độ lớn nhất, nhấn mạnh vào những sự phù phiếm, hư ảo. Do đó, ostentatious thường được dùng trong nhiều trường hợp châm biếm, mỉa mai.
Ứng dụng của từ ostentatious trong tiếng Anh:
- She waved her hand about, ostentatiously displaying her large diamond ring.
Dịch: Cô ta vẫy tay để khoe khoang chiếc nhẫn đính kim cương to bự của mình.
- Their house is ridiculously ostentatious, and doesn’t fit the style of the neighborhood.
Dịch: Căn nhà của họ phô trương một cách lố bịch và không phù hợp với phong cách của khu phố.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.