Trước khi cuộc so tài với Bilbao bắt đầu, Lionel Messi ra mắt các culé Quả bóng vàng FIFA 2015. Đây là Quả bóng vàng thứ 5 trong sự nghiệp thi đấu của El Pulga - một kỷ lục. |
Tại gala trao giải ở Zurich, Thụy Sỹ, siêu sao người Argentina đã qua mặt Cristiano Ronaldo (Real Madrid) và đồng đội Neymar để giành danh hiệu cá nhân cao quý nhất năm với số phiếu áp đảo. |
Chỉ 7 phút sau khi ra mắt Quả bóng vàng, Messi giúp Barca vươn lên dẫn trước Bilbao bằng bàn thắng trên chấm 11 m. Luis Suarez là người góp công lớn trong pha bóng này khi mang về cho đội nhà quả phạt đền, đồng thời khiến thủ môn Iraizoz nhận thẻ đỏ. |
Chân sút 28 tuổi ăn mừng bàn thắng thứ 10 tại La Liga mùa này. Đây cũng là pha lập công thứ 19 của Leo sau 23 lần ra sân trên mọi mặt trận. |
Lợi thế hơn người từ rất sớm giúp Barca thi đấu rất thoải mái. Phút 31, Neymar tận dụng rất tốt đường kiến tạo của Suarez để nhân đôi cách biệt cho Barca. |
Đây là bàn thắng thứ 16 của Neymar (11) tại La Liga. Không chỉ ghi bàn, Neymar còn lập cú đúp kiến tạo để Suarez và Rakitic lập công ở trận này. |
Luis Suarez là người chơi thuyết phục nhất. Chân sút người Uruguay ghi dấu ấn trong 5 bàn thắng của Barca với cú hat-trick cùng hai lần giúp Messi và Neymar ghi tên lên bảng điện tử. |
Cựu ngôi sao Liverpool lập công vào những phút 47, 68 và 82, giúp Barca đại thắng 6-0. Theo đó, S9 vươn lên dẫn đầu danh sách Pichichi với 18 bàn thắng, hơn Neymar và bộ đôi Benzema - Ronaldo của Real hai bàn. |
Suarez đang đạt tỷ lệ ghi bàn thuyết phục tại giải năm nay. Anh ghi 29 bàn sau 29 lần ra sân trên mọi đấu trường, trung bình 1 bàn mỗi trận. |
Ivan Rakitic là người nâng tỷ số lên 4-0 cho Barca với pha đệm lòng rất nhanh vào góc gần ở phút 62. |
Chiến thắng 6-0 giúp Barca trở lại vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng La Liga với 45 điểm, kém Atletico Madrid 2 điểm nhưng chơi ít hơn 1 trận. Ở trận đấu trước đó ít giờ, bộ ba Bale, Benzema và Ronaldo giúp Real đại thắng Gijon 5-1 để tiếp tục cuộc đua tới ngôi vô địch cùng Barca và Atletico mùa này. |
Bảng xếp hạng vòng 20 La Liga |
|||||||||||
Vị trí |
Đội bóng |
Số trận |
Thắng |
Hòa |
Thua |
BT |
BB |
HS |
Điểm |
||
1 |
Atletico Madrid |
20 |
15 |
2 |
3 |
30 |
8 |
+22 |
47 |
||
2 |
Barcelona |
19 |
14 |
3 |
2 |
50 |
15 |
+35 |
45 |
||
3 |
Real Madrid |
20 |
13 |
4 |
3 |
57 |
19 |
+38 |
43 |
||
4 |
Villarreal |
20 |
12 |
4 |
4 |
26 |
16 |
+10 |
40 |
||
5 |
Celta Vigo |
20 |
10 |
4 |
6 |
32 |
30 |
+2 |
34 |
||
6 |
Sevilla |
20 |
9 |
5 |
6 |
28 |
22 |
+6 |
32 |
||
7 |
Eibar |
19 |
8 |
6 |
5 |
27 |
20 |
+7 |
30 |
||
8 |
Deportivo |
20 |
6 |
10 |
4 |
27 |
24 |
+3 |
28 |
||
9 |
Athletic Club |
20 |
8 |
4 |
8 |
27 |
28 |
-1 |
28 |
||
10 |
Getafe |
20 |
7 |
5 |
8 |
24 |
28 |
-4 |
26 |
||
11 |
Valencia |
20 |
5 |
9 |
6 |
25 |
21 |
+4 |
24 |
||
12 |
Malaga |
20 |
6 |
6 |
8 |
15 |
17 |
-2 |
24 |
||
13 |
Real Sociedad |
20 |
5 |
6 |
9 |
23 |
28 |
-5 |
21 |
||
14 |
Espanyol |
20 |
6 |
3 |
11 |
18 |
33 |
-15 |
21 |
||
15 |
Real Betis |
20 |
5 |
6 |
9 |
13 |
28 |
-15 |
21 |
||
16 |
Las Palmas |
20 |
4 |
6 |
10 |
19 |
30 |
-11 |
18 |
||
17 |
Granada |
19 |
4 |
5 |
10 |
20 |
36 |
-16 |
17 |
||
18 |
Rayo Vallecano |
20 |
4 |
4 |
12 |
23 |
45 |
-22 |
16 |
||
19 |
Sporting Gijon |
19 |
4 |
3 |
12 |
17 |
34 |
-17 |
15 |
||
20 |
Levante |
20 |
3 |
5 |
12 |
17 |
36 |
-19 |
14 |
||