Blue sky thinking /ˌbluːˈskaɪ ˈθɪŋ.kɪŋ/ (danh từ): Tư duy không giới hạn
Định nghĩa:
Theo Macmillan Dictionary, blue sky thinking là tư duy không bị giới hạn bởi thời đại, nhờ đó có thể đưa ra những ý tưởng mới. Khái niệm blue sky thinking cũng có thể áp dụng trong những tình huống bạn nhìn vấn đề bằng một góc nhìn mới mẻ.
Những người có tư duy không giới hạn có thể đưa ra những ý tưởng bất chấp những ràng buộc thực tế. Một người có ý tưởng không giới hạn đôi khi không thực hiện được do giới hạn về mặt địa điểm, tài chính, nhưng ý tưởng đó có thể truyền cảm hứng cho một ý tưởng khác để thực hiện.
Srinivasan R., tác giả cuốn Cracking The People Code- How To Grow Your Value In The World of Technology, tin rằng tiếp cận blue sky thinking là một điều quan trọng.
Thứ nhất, nó giúp bạn nhìn nhận lại vấn đề, mục tiêu của bản thân để đạt được những điều mong muốn. Trong kinh doanh, đôi khi blue sky thinking sẽ dẫn đến những tổn thất tạm thời nhưng sau đó sẽ giúp bạn thu hồi khoản lỗ, đồng thời đáp ứng được các mục tiêu đầu tư ngắn hạn và trung hạn.
Thứ hai, blue sky thinking giúp bạn thoát khỏi những suy nghĩ, giải pháp truyền thống. Ông Srinivasan tin rằng chỉ khi bạn bắt đầu có suy nghĩ, tư duy sáng tạo thì bạn mới tìm được những giải pháp thực sự sáng tạo.
Thứ ba, blue sky thinking ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi kinh doanh. Ông Srinivasan nêu rằng sự chuyển đổi của Apple là một trong những tư duy điển hình của việc áp dụng blue sky thinking. Apple từng hoạt động mạnh trong những năm 1980, sau đó trải qua thời kỳ suy thoái. Nhờ những ý tưởng táo bạo, nhà sáng lập Steve Jobs đã đưa Apple trở lại đúng hướng vào năm 1997.
Ứng dụng của blue sky thinking trong tiếng Anh:
- If you are engaged in ‘blue sky’ thinking, you will be unimpeded in your thinking and able to think many and diverse thoughts.
Dịch: Nếu bạn đang đắm chìm trong tư duy không giới hạn, bạn sẽ không bị cản trở trong suy nghĩ của chính mình và có thể tư duy nhiều, đa dạng hơn.
- The government has been doing some blue-sky thinking on how to improve school standards.
Dịch: Chính phủ đã và đang mở rộng tư duy về cách cải thiện các tiêu chuẩn trường học.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.