Nguyên Vụ trưởng Vụ thể thao thành tích cao Nguyễn Hồng Minh kể lại: “TDDC từng gặt hái được nhiều thành công trong những năm 1960. Nhưng do ảnh hưởng của chiến tranh rồi quá trình thống nhất đất nước, nhiều môn thể thao Olympic của chúng ta bị thui chột. Phải đến những năm 1980, TDDC mới bắt đầu được phát triển trở lại”.
SEA Games 15 năm 1989 là kỳ Đại hội thể thao khu vực đầu tiên, TDDC Việt Nam tái tham gia sân chơi khu vực với 3 VĐV nữ nhưng không giành được thành tích nào. Gần 10 năm sau, TDDC Việt Nam mới có tấm HCV đầu tiên của Nguyễn Thị Nga ở SEA Games 19 năm 1997.
Hà Thanh giành HCV ở nội dung nhảy chống đơn nữ trong ngày thi đấu 9/6. Ảnh: Anh Tuấn |
Giống như nhiều môn thể thao khác, việc phát triển TDDC ở Việt Nam gặp khó khăn lớn vì phải đầu tư cơ sở hạ tầng tốn kém, thuê chuyên gia nước ngoài giỏi để huấn luyện môn thể thao có đặc thù kỹ thuật phức tạp bậc nhất...
Trong khi đó, nền tảng của TDDC ở Việt Nam không tốt. Ông Nguyễn Hồng Minh cho biết, cả nước hiện chỉ có 4 trung tâm phát triển TDDC là Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng và Quân đội.
Thế nên, đến đầu những năm 2000, thành tích của TDDC vẫn rất khiêm tốn. Tại SEA Games 22 tổ chức ở Việt Nam năm 2003, TDDC chỉ giành được 4 HCV.
Nhưng từ năm 2005 trở lại, TDDC đã có bước chuyển mình mạnh mẽ. Tại SEA Games 26 năm 2011, TDDC đã giành 11 trên tổng số 14 HCV, đánh dấu một trong những cột mốc phát triển của bộ môn nói riêng cũng như của TTVN nói chung.
Theo ông Nguyễn Hồng Minh, thành công ngày hôm nay của TDDC trước hết bắt nguồn từ chủ trương chuyển hướng, tập trung đầu tư cho các môn Olympic của TTVN. Thông qua quá trình đó, nhiều VĐV ưu tú đã được phát hiện và cử đi tập huấn dài hạn, thi đấu cọ xát ở nước ngoài để nâng cao trình độ. Đây cũng là bài học thành công của Ánh Viên ở môn bơi.
“Hiện nay, một số VĐV TDDC của chúng ta như Hà Thanh, Phước Hưng, Phương Thành, Đặng Nam… đã đạt đến trình độ của châu lục và thế giới”, chuyên gia Nguyễn Hồng Minh chia sẻ. Ở kỳ Asian Games 17 tổ chức tại Hàn Quốc năm 2014, Hà Thanh đã xuất sắc giành một HCB và một HCĐ.
Tại SEA Games 28, chỉ tiêu của TDDC là 7-8 HCV - tương đương chỉ tiêu của môn bơi. Sau 2 ngày thi đấu 8 và 9/6, các VĐV đã mang về 5 tấm HCV và hoàn toàn đủ khả năng hoàn thành mục tiêu đề ra.
Nguyên Vụ trưởng Vụ thể thao thành tích cao tâm sự: “Những khó khăn TDDC phải đối mặt thậm chí là lớn nhất trong số các môn Olympic. Theo tôi biết, đoàn Quân đội nhiều khả năng sẽ không tiếp tục đầu tư cho TDDC. Nhân lực, vật lực của chúng ta còn nhiều hạn chế, đặc biệt là với TDDC nữ”.
Đặng Nam giành HCV nội dung vòng treo trong ngày thi đấu 9/6. Ảnh: Anh Tuấn |
Sau khoảng 30 năm gần như phải làm lại từ đầu, từ chỗ thua kém toàn diện so với mặt bằng khu vực, TDDC đã thể hiện sự nỗ lực phi thường, vượt qua khó khăn để có chỗ đứng hàng đầu ở SEA Games và giành được thành công tại Asiad.
Tuy vậy, ông Nguyễn Hồng Minh đánh giá, trong khi đội TDDC nam có trình độ khá đồng đều, đội TDDC nữ hiện chỉ có Hà Thanh sở hữu trình độ vượt trội và gánh trọng trách cạnh tranh HCV. Bên cạnh đó là nỗi lo về lớp VĐV kế cận khi cô gái người Hải Phòng chuẩn bị đến tuổi nghỉ thi đấu.
Trong số các môn Olympic của TTVN tại SEA Games 28, đấu kiếm, bơi, TDDC… đã và đang gặt hái được thành công. Nhưng môn chủ lực điền kinh (đăng ký chỉ tiêu 10-12 HCV) vẫn chưa thể hiện được điều này. Tính đến hết ngày thi đấu 9/6, các VĐV mới chỉ mang về 2 tấm HCV của Thanh Phúc (đi bộ) và Nguyễn Văn Lai (5.000 m).
Song chuyên gia Nguyễn Hồng Minh không quá lo ngại. Ông cho biết, điền kinh Việt Nam vẫn chưa thi đấu các nội dung sở trường và những tấm HCV sẽ đến trong vài ngày tới.
Lịch thi đấu của Đoàn TTVN ngày 10/6
Môn | Thời gian | Nội dung | Vòng | Vận động viên |
Điền kinh | 9:30 | 110m rào 10 môn PH | Nguyễn Văn Huệ, Nguyễn Huy Thái | |
9:40 | 200m nam | Loại | Lê Trọng Hinh | |
10:00 | Ném đĩa 10 môn PH | Nguyễn Văn Huệ, Nguyễn Huy Thái | ||
10:05 | 200m nữ | Loại | Quách Thị Lan, Nguyễn Thị Oanh | |
10:45 | Nhảy sào 10 môn PH | Nguyễn Văn Huệ, Nguyễn Huy Thái | ||
16:05 | Ném lao 10 môn PH | Nguyễn Văn Huệ, Nguyễn Huy Thái | ||
16:10 | 400m rào nữ | Chung kết | Nguyễn Thị Huyền | |
16:25 | 400m rào nam | Chung kết | Quách Công Lịch, Đào Xuân Cường | |
16:30 | Nhảy xa nữ | Chung kết | Nguyễn Thị Trúc Mai, Bùi Thị Thu Thảo | |
16:40 | 10000m nam | Chung kết | Nguyễn Văn Lai, Đỗ Quốc Luật | |
17:30 | 1500m 10 môn PH | Nguyễn Văn Huệ, Nguyễn Huy Thái | ||
17:40 | Ném lao nữ | Chung kết | Bùi Thị Xuân | |
18:05 | 800m nữ | Chung kết | Vũ Thị Ly, Đỗ Thị Thảo | |
18:15 | 800m nam | Chung kết | Dương Văn Thái, Lê Thanh Hùng | |
18:35 | 200m nữ | Chung kết | ||
18:45 | 200m nam | Chung kết | ||
Bóng rổ | 09:00-11:00 | Nữ Philippine - Vietnam | ||
20:00-22:00 | Nam Vietnam - Singapore | |||
Bóng đá | 20:30 - 22:15 | (B3) Vietnam (B1) Thailand | Loại | |
Bơi | 9:00 | 50m bướm nam | Heat 01 | Hoàng Quý Phước |
9:26 | 400m tự do nữ | Heat 02 | Lê Thị Mỹ Thảo, Nguyễn Thị Ánh Viên | |
9:34 | 200m hỗn hợp nam | Heat 02 | Trần Duy Khôi, Phan Gia Mẫn | |
19:00 | 50m bướm nam | Chung kết | ||
19:18 | Trao HC 50m bướm nam | |||
19:25 | Trao HC 50m ếch nữ | |||
19:38 | 1500m tự do nam | Chung kết | Lâm Quang Nhật | |
19:58 | 400m tự do nữ | Chung kết | ||
20:16 | Trao HC 1500m tự do nam | |||
20:23 | Trao HC 400m tự do nữ | |||
20:36 | 200m hỗn hợp nam | Chung kết | ||
21:02 | Trao HC 200m hỗn hợp nam | |||
Billiards & Snooker | 10:00-13:00 | Billiard Team - (QF) x 2 | Tứ kết | Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Trung Kiên, Phạm Hoài Nam - Singapore |
12:45-13:00 | Victory Ceremony for Billiard Double | |||
13:00-16:00 | Snooker Double - (F) | Chung kết | ||
Billiard Team - (SF) x 2 | Bán kết | |||
9 Ball Men's Single - (F) | Chung kết | |||
15:40-15:50 | Victory Ceremony for 9 Ball Men Single | |||
15:50-16:00 | Victory Ceremony for Snooker Double | |||
16:00-19:00 | Billiard Team - (F) | Chung kết | ||
18:45-19:00 | Victory Ceremony for Billiard Team | |||
Cầu lông | 12:00 | Đồng đội nữ | Tứ kết | Nguyễn Thị Sen, Nguyễn Thùy Linh, Phạm Như Thảo, Thái Thị Hồng Gấm, Vũ Thị Trang |
17:00 | Đồng đội nam | Tứ kết | Đào Mạnh Thắng, Đỗ Tuấn Đức, Dương Bảo Đức, Lê Hà Anh, Nguyễn Tiến Minh, Phạm Cao Cường, Phạm Hồng Nam | |
Thể dục dụng cụ | 14:00 - 14:30 | Nhảy chống nam | Chung kết | Lê Thanh Tùng, Hoàng Cường |
14:35 - 15:05 | Cầu thăng bằng nữ | Chung kết | Phan Thị Hà Thanh, Đỗ Thị Vân Anh | |
15:10 - 15:40 | Xà kép nam | Chung kết | Đinh Phương Thành, Phạm Phước Hưng | |
15:45 - 16:15 | Tự do nữ | Chung kết | Phan Thị Hà Thanh | |
16:20 - 16:50 | Xà đơn nam | Chung kết | Đinh Phương Thành, Hoàng Cường | |
16:52 - 17:22 | Trao HC | |||
Bắn cung | 10:00 | Cung 1 dây cá nhân nam | Loại | Nguyễn Thanh Bình, Chu Đức Anh, Đào Trọng Kiên, Nguyễn Văn Duy |
Cung 1 dây đồng đội nam | Loại | Đào Trọng Kiên, Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Văn Duy | ||
Cung 1 dây cá nhân nữ | Loại | Nguyễn Thị Quyền Trang, Nguyễn Phương Linh, Lê Thị Thu Hiền, Lộc Thị Đào | ||
Cung 1 dây đồng đội nữ | Loại | Nguyễn Thị Quyền Trang, Lê Thị Thu Hiền, Lộc Thị Đào | ||
Cung 1 dây nam nữ | Loại | Đào Trọng Kiên, Lê Thị Thu Hiền | ||
14:30 | Cung 3 dây cá nhân nam | Loại | Mai Xuân Đức, Nguyễn Tiến Cương, Nguyễn Tuấn Anh, Vũ Việt Anh | |
Cung 3 dây đồng đội nam | Loại | Nguyễn Tiến Cương, Nguyễn Tuấn Anh, Vũ Việt Anh | ||
Cung 3 dây cá nhân nữ | Loại | Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Ngọc Huyền, Nguyễn Thị Nhật Lệ, Nguyễn Thị Thanh Thảo | ||
Cung 3 dây đồng đội nữ | Loại | Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Ngọc Huyền, Nguyễn Thị Nhật Lệ | ||
Cung 3 dây nam nữ | Loại | Lê Ngọc Huyền, Nguyễn Tiến Cương | ||
Tennis | 12:00 | Đôi nam | Loại | Trịnh Ling Giang, Trần Hoàng Anh - Indonesia |
11:00 | Đơn nữ | Loại | Sỹ Bội Ngọc - Thái Lan | |
10:00 | Đơn nam | Loại | Nguyễn Hoàng - Indonesia | |
12:00 | Đôi nam | Loại | Nguyễn Hoàng, Phạm Minh Tuấn - Philippines | |
14:00 | Đôi nam nữ | Loại | Huỳnh Phi Khanh, Trần Hoàng Anh - Indonesia | |
14:00 | Đôi nữ | Loại | Đào Minh Trang, Phan Thị Thanh - Myanmar | |
Boxing | 14:15 | 51kg nữ | Chung kết | Nguyễn Thị Yến - Philippines |
14:30 | 53kg nữ | Chung kết | Lê Thị Bằng - Philippines | |
15:45 | 60kg nam | Chung kết | Nguyễn Văn Hải - Philippines | |
16:30 | 75kg nam | Chung kết | Trương Đình Hoàng - Philippines | |
Pencak Silat | 17:30 | Tunggal nam | Chung kết | |
19:30 | Regu nữ | Chung kết | ||
20:30 | Ganda nam | Chung kết | ||
Bowling | 10:00 - 13:00 | Đôi nữ | Chung kết | Nguyễn Thu Huyền, Trương Thanh Huyền |
10:00 - 13:00 | Đôi nữ | Chung kết | Đinh Ngọc Thu, Trần Thu Thủy | |
14:00 - 17:00 | Đôi nam | Chung kết | Phạm Bảo Kỳ, Nguyễn Thành Phố | |
14:00 - 17:00 | Đôi nam | Chung kết | Nguyễn Trọng Hiếu, Lê Công Hưng | |
14:00 - 17:00 | Đôi nam | Chung kết | Lê Thanh Nhã | |
17:00 - 18:00 | Trao HC | |||
Bóng chuyền | 10:00 - 11:30 | Nữ Vietnam - Malaysia | ||
Bắn súng | 09:00 - 09:50 | 50m súng trường nữ | Chung kết | |
10:35 - 11:35 | Trao HC 50m súng trường nữ | |||
11:00 - 11:50 | 50m súng trường nam | Tạ Ngọc Long | ||
13:00 - 14:00 | 50m súng trường nam | Chung kết | ||
14:30 - 15:30 | Trao HC 50m súng trường nam | |||
Bi sắt | 10:00 | Đôi nam | Loại | Ngô Ron, Trần Thạch Lam - Myanmar |
10:00 | Đôi nữ | Loại | Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi - Singapore | |
11:30 | Đôi nam | Loại | Ngô Ron, Trần Thạch Lam - Lào | |
11:30 | Đôi nữ | Loại | Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi - Philippines | |
14:15 | Đôi nam | Loại | Ngô Ron, Trần Thạch Lam - Cambodia | |
14:15 | Đôi nữ | Loại | Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi - Thái Lan | |
16:00 | Đôi nam | Loại | Ngô Ron, Trần Thạch Lam - Brunei | |
16:00 | Đôi nữ | Loại | Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi - Cambodia | |
18:30 | Đôi nam | Loại | Ngô Ron, Trần Thạch Lam - Thái Lan | |
18:30 | Đôi nữ | Loại | Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi - Malaysia | |
20:15 | Đôi nam | Loại | Ngô Ron, Trần Thạch Lam - Malaysia | |
20:15 | Đôi nữ | Loại | Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi - Myanmar | |
Golf | 08:00 - 14:09 | Cá nhân và đồng đội nam nữ |