Nomophobia /ˌnəʊ.məʊˈfəʊ.bi.ə/ (danh từ): Hội chứng lo sợ khi thiếu điện thoại
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa nomophobia là sự sợ hãi hoặc lo lắng khi không có hoặc không thể sử dụng điện thoại di động.
Theo Merriam-Webster Dictionary, nomophobia là sự kết hợp giữa nomo (no mobile phone - không điện thoại di động) và phobia (chứng ám ảnh, sợ hãi).
Thuật ngữ này lần đầu xuất hiện vào năm 2008 trong một nghiên cứu của UK Postal Office. Nghiên cứu chỉ ra trong số 2.100 người làm khảo sát, 53% thừa nhận họ mắc chứng lo sợ khi thiếu điện thoại (nomophobia).
Nghiên cứu cũng nêu ra một số đặc điểm của người mắc hội chứng này như có cảm giác lo lắng khi mất điện thoại, điện thoại hết pin hoặc điện thoại mất sóng.
Ứng dụng của từ nomophobia trong tiếng Anh:
- We were suffering from a condition that has been called nomophobia.
Dịch: Chúng tôi đang mắc phải một chứng bệnh được gọi là chứng lo sợ khi thiếu điện thoại.
- Will you please stop checking your cellphone. You've definitely got nomophobia.
Dịch: Đừng có mở điện thoại lên xem nữa, cậu mắc chứng lo sợ khi thiếu điện thoại rồi đấy.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.