LG G3 là model ra đời gần như muộn nhất trong nhóm smartphone Android cao cấp (nếu không tính mẫu phablet Galaxy Note 4 ra mắt cuối năm nay). Tương tự như G2 năm ngoái, hãng điện tử Hàn Quốc tiếp tục gây bất ngờ khi giới thiệu G3 với cấu hình ấn tượng, thiết kế giả kim loại bắt mắt. Chưa thể khẳng định màn hình 2K và vi xử lý xung nhịp cao sẽ mang lại trải nghiệm khác biệt hơn cho người dùng hay không, nhưng về mặt kỹ thuật, LG đã có một bước tiến dài khi tạo ra một smartphone có mật độ điểm ảnh siêu cao và bao phủ đến 77% diện tích mặt trước.
LG G3 có thế mạnh về màn hình, camera. Ảnh: Quốc Huy. |
So với các đối thủ, LG G3 có lợi thế ở camera khi trang bị bộ chống rung quang học, đèn laser hỗ trợ lấy nét. Đây cũng là model có màn hình lớn và nét nhất tính đến thời điểm hiện tại. Dưới đây là bảng so sánh thông số chi tiết giữa LG G3 và các bom tấn Android trên thị trường.
LG G3 | Sony Xperia Z2 | Samsung Galaxy S5 | HTC One M8 | |
Kích thước (mm) |
146,3 x 74,6 x 8,9 | 146,8 x 73,3 x 8,2 | 142 x 72,5 x 8,1 | 146,36 x 70,6 x 9,35 |
Hệ điều hành | Android 4.4.2 | |||
CPU | Snapdragon 801 bốn nhân 2,5 GHz | Snapdragon 801 bốn nhân 2,3 GHz | 4 nhân 1,9 GHz và 4 nhân 1,3 GHz | Snapdragon 801 bốn nhân 2,5 GHz |
Đồ họa | Adreno 330 | Adreno 330 | Mali - T628 Mp6 | Adreno 330 |
RAM | 2 GB hoặc 3 GB | 3 GB | 2 GB | 2 GB |
Màn hình | 5,5 inch 2.560 x 1.440 pixel |
5,2 inch 1.080 x 1.920 pixel |
5,1 inch 1.080 x 1.920 pixel |
5,0 inch 1.080 x 1.920 pixel |
Bộ nhớ trong | 16 GB hoặc 32 GB | 16 GB | 16 GB | 16 GB |
Camera trước | 2.1 MP |
2.2 MP | 2 MP | 5 MP |
Camera sau | 13 MP, 2 LED Flash, đèn laser Quay video 4K |
20,7 MP, LED Flash Quay video 4K |
16 MP, LED flash Quay video 4K |
2 camera 4,1 MP, 2 LED Flash |
Pin | 3.000 mAh | 3.200 mAh | 2.800 mAh | 2.600 mAh |