Chiều 18/10, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị Võ Văn Hưng cho biết khoảng 400 quân nhân, người dân tiếp tục tìm kiếm những chiến sĩ đang mất liên lạc của Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337 (Đoàn 337) do bị vùi lấp trong vụ sạt lở ở xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa.
Tính đến 14h20 cùng ngày, các đơn vị cứu hộ đã tìm thấy 10 thi thể chiến sĩ của Đoàn 337 gặp nạn.
Theo thông tin từ Bộ Quốc phòng, Đoàn 337 thuộc Quân khu 4 có chức năng, nhiệm vụ xây dựng kinh tế, quốc phòng ở 5 xã biên giới vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn của huyện Hướng Hóa.
Vào hồi 1h25 ngày 18/10, vụ sạt lở đất nghiêm trọng xảy ra nơi 27 cán bộ, chiến sĩ của Đoàn 337 đang thực hiện nhiệm vụ giúp dân khắc phục hậu quả mưa lũ. Lúc đó, lực lượng tại chỗ cứu được 5 người.
Sau khi sự cố xảy ra, đại tướng Ngô Xuân Lịch - Bộ trưởng Quốc phòng - đã chỉ đạo khẩn trương cứu hộ, cứu nạn các nạn nhân trong vụ sạt lở. Đây cũng là khu vực đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Hướng Hóa.
Bộ trưởng Quốc phòng giao Quân khu 4 phối hợp với các đơn vị chức năng địa phương khẩn trương triển khai các biện pháp tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ; đồng thời, ông yêu cầu phải bảo đảm an toàn tuyệt đối cho lực lượng cứu hộ.
Theo nguồn tin của Zing, danh tính của 22 chiến sĩ gặp nạn thuộc Đoàn 337 gồm:
STT | Tên | Năm sinh | Chức vụ | Quê quán |
1 | Lê Văn Quế | 1971 | Chủ nhiệm Hậu cần | Hoằng Hóa, Thanh Hóa |
2 | Lê Hương Trà | 1984 | Lái xe | Nghi Xuân, Hà Tĩnh |
3 | Trần Văn Toản | 1983 | Lái xe | Yên Thành, Nghệ An |
4 | Nguyễn Văn Thu | 1984 | Lái xe | Yên Thành, Nghệ An |
5 | Bùi Đình Toàn | 1970 | Lái xe | Hoàng Mai, Nghệ An |
6 | Lê Đức Thiện | 1980 | Quản lý | Yên Định, Thanh Hóa |
7 | Trần Quốc Dũng | 1984 | Nuôi quân | Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
8 | Lê Cao Cường | 1983 | NV xăng dầu | Hưng Nguyên, Nghệ An |
9 | Nguyễn Cao Cường | 1977 | NV bảo mật | Nghi Xuân, Hà Tĩnh |
10 | Nguyễn Cảnh Trung | 1978 | NV văn thư | Đô Lương, Nghệ An |
11 | Ngô Bá Văn | 1984 | Nuôi quân | Thạch Hà, Hà Tĩnh |
12 | Lê Hải Đức | 1989 | TL doanh trại | Bố Trạch, Quảng Bình |
13 | Phùng Thanh Tùng | 1979 | TL quân lực | Cửa Lò, Nghệ An |
14 | Phạm Ngọc Quyết | 1977 | TL quân lực | Ba Đồn, Quảng Bình |
15 | Cao Văn Thắng | 1997 | Chiến sĩ | Hương Khê, Hà Tĩnh |
16 | Lê Tuấn Anh | 2000 | Chiến sĩ | Cam Lộ, Quảng Trị |
17 | Nguyễn Anh Duy | Chiến sĩ | ||
18 | Phạm Văn Thái | 2000 | Chiến sĩ | Đồng Hới, Quảng Bình |
19 | Hồ Văn Nguyên | 1998 | Chiến sĩ | Hướng Hóa, Quảng Trị |
20 | Lê Sỹ Phiêu | Chiến sĩ | ||
21 | Lê Thế Linh | Chiến sĩ | ||
22 | Nguyễn Quang Sơn | Chiến sĩ |