Hesidating /ˈhezɪtdeɪtɪŋ/ (danh từ): Lưỡng lự khi yêu
Định nghĩa:
Hesidating là thuật ngữ được đặt ra bởi trang web hẹn hò Plenty Of Fish từ cuối năm 2021. Trang này định nghĩa hesidating là cảm giác thờ ơ với việc hẹn hò, bạn không chắc liệu bạn có muốn nghiêm túc hẹn hò hay không vì cuộc sống hiện tại quá bấp bênh.
Một khảo sát của Plenty Of Fish cho thấy khoảng 70% người độc thân đang không chắc chắn về tình trạng hiện tại của bản thân, họ không biết mình muốn tìm kiếm một mối quan hệ bình thường hay mối quan hệ nghiêm túc, có cam kết.
Maria Sullivan, Phó chủ tịch một trang web hẹn hò khác, nói rằng những người có cảm giác do dự khi yêu thường phải đấu tranh nội tâm trước khi bước vào một mối quan hệ. Việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với một người "không lý tưởng" khiến họ sợ hãi, nhất là sau giai đoạn đại dịch vì họ không muốn mất thêm thời gian cho việc hẹn hò.
Có thể nói, đại dịch khiến nhiều người độc thân thêm do dự khi yêu. Trong một số trường hợp, điều này ngăn cản mọi người bước vào một mối quan hệ nghiêm túc, có cam kết.
Ứng dụng của hesidating trong tiếng Anh:
- If a potential partner seems less interested, they're slow to respond to texts or cancel plans at the last minute, they may be hesidating.
Dịch: Nếu một đối tác tiềm năng có vẻ ít quan tâm, chậm trả lời tin nhắn hoặc hủy kế hoạch vào phút cuối, có thể họ đang do dự khi yêu.
- When a match goes from seeming very happy and excited to talk or hang out to communicating in a manner that feels dry, short, and uninterested, there's a good chance they are hesidating.
Dịch: Khi đối tác chuyển từ sự vui vẻ, hào hứng lúc nói chuyện, đi chơi qua kiểu giao tiếp khô khan, cụt lủn, thiếu hứng thú, rất có thể họ đang do dự khi yêu.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.