1. Trợ giảng cho giáo sư (đại học/sau đại học)Tốc độ tăng lương: 5,3% Lương trung bình năm đầu tiên: 61.700 USD Lương trung bình năm thứ 20: 65.000 USD |
2. Y Tá giáo dục, hướng dẫnTốc độ tăng lương: 10,1% Lương trung bình năm đầu tiên: 63.100 USD Lương trung bình năm thứ 20: 69.500 USD |
3. Y tá quản lýTốc độ tăng lương: 10,5% Lương trung bình năm đầu tiên: 76.400 USD Lương trung bình năm thứ 20: 84.400 USD |
4. Dược sĩTốc độ tăng lương: 11,5% Lương trung bình năm đầu tiên: 104.000 USD Lương trung bình năm thứ 20: 116.000 USD |
5. Y tá điều dưỡngTốc độ tăng lương: 11,6% Lương trung bình năm đầu tiên: 86.100 USD Lương trung bình năm thứ 20: 96.100 USD |
6. Bác sĩ gây mêTốc độ tăng lương: 13% Lương trung bình năm đầu tiên: 299.000 USD Lương trung bình năm thứ 20: 338.000 USD |
7. Y tá trưởngTốc độ tăng lương: 13,3% Lương trung bình năm đầu tiên: 72.300 USD Lương trung bình năm thứ 20: 81.900 USD |
8. Bác sĩ nội khoaTốc độ tăng lương: 16,1% Lương trung bình năm đầu tiên: 168.000 USD Lương trung bình năm thứ 20: 195.000 USD |
9. Chuyên gia tâm lýTốc độ tăng lương: 18,1% Lương trung bình năm đầu tiên: 188.000 USD Lương trung bình năm thứ 20: 222.000 USD |
10. Bác sĩ đa khoaTốc độ tăng lương: 18,3% Lương trung bình năm đầu tiên: 153.000 USD Lương trung bình năm thứ 20: 181.000 USD |
11. Trợ lý bác sĩTốc độ tăng lương: 19% Lương trung bình năm đầu tiên: 85.700 USD Lương trung bình năm thứ 20: 102.000 USD |
12. Nhân viên kế toánTốc độ tăng lương: 21,1%% Lương trung bình năm đầu tiên: 40.800 USD Lương trung bình năm thứ 20: 49.400 USD |
13. Giáo sĩTốc độ tăng lương: 21,6% Lương trung bình năm đầu tiên: 40.800 USD Lương trung bình năm thứ 20: 49.600 USD |
14. Chuyên viên đo mắtTốc độ tăng lương: 23,9% Lương trung bình năm đầu tiên: 94.400 USD Lương trung bình năm thứ 20: 117.000 USD |
15. Chuyên gia dinh dưỡngTốc độ tăng lương: 24,9% Lương trung bình năm đầu tiên: 47.400 USD Lương trung bình năm thứ 20: 59.200 USD |