![]() |
Tốc độ tối đa cho phép xe gắn máy trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu?
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h, căn cứ Điều 8, Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015. |
![]() |
Các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc được đi tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi đi trên đường cao tốc được ghi trên biển báo và không vượt quá 120 km/h, căn cứ Điều 9, Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015. |
![]() |
Môtô, xe gắn máy đc phép đi vào đường cao tốc không?
Môtô, xe máy không được đi vào đường cao tốc, căn cứ Điều 26, Luật Giao thông đường bộ. |
![]() |
Môtô, xe gắn máy vượt quá tốc độ cho phép bao nhiêu thì không bị CSGT xử phạt?
Người điều khiển môtô, xe gắn máy và các xe tương tự vượt quá tốc độ quy định dưới 5 km/h thì không bị xử phạt hành chính, căn cứ Nghị định 46/2016/NĐ-CP. |
![]() |
Môtô, xe gắn máy vượt quá tốc độ cho phép bao nhiêu thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe?
Người điều khiển xe thực hiện hành vi chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h ngoài việc bị phạt từ 3-4 triệu đồng, còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 1-3 tháng, căn cứ Nghị định 46/2016/NĐ-CP. |