Frolleague /ˈfrɒl.iːɡ/ (danh từ): Bạn bè là đồng nghiệp, tình bạn đồng nghiệp
Định nghĩa:
Frolleague là từ lóng pha trộn giữa friend (bạn bè) và colleague (đồng nghiệp), dùng để chỉ những người vừa là đồng nghiệp, vừa là bạn bè.
Tình bạn giữa đồng nghiệp có thể bắt đầu và phát triển từ những lần phàn nàn về công việc, tiền lương hoặc từ những lần nói xấu sếp. Do làm việc và gặp nhau cả ngày, đồng nghiệp dễ trở thành bạn bè, những cuộc trò chuyện của họ có thể vượt xa chủ đề công việc.
Tuy nhiên, một kiểu frolleague khác thường thấy ở nơi làm việc là hai đồng nghiệp rất thân thiết ở văn phòng, nhưng họ lại không tiếp xúc với nhau ở thế giới bên ngoài. Có thể ở văn phòng, họ quý trọng nhau hơn cả đồng nghiệp, giúp nhau tạo ra những giá trị tốt trong công việc, nhưng họ lại chưa đủ thân để giới thiệu nhau cho những người bạn khác.
Một cách khác để kết bạn với đồng nghiệp là kết nối thông qua mạng xã hội. Kể từ năm 2008, LinkedIn đã thống kê khoảng 47% người dùng mạng xã hội ở Anh đang hòa trộn cuộc sống và công việc bằng cách chấp nhận lời mời kết nối trên mạng từ đồng nghiệp.
Hiện tượng frolleague không chỉ giới hạn trên mạng xã hội. Một khảo sát năm 2016 được công bố trên Accountancy Age chỉ ra rằng khoảng 83% người lao động coi đồng nghiệp là bạn bè và 89% nói họ coi trọng tình bạn đó.
Trước làn sóng frolleague gia tăng, LinkedIn cảnh báo việc kết bạn với đồng nghiệp có thể gây ra những rủi ro nghiêm trọng, ví dụ như để lộ thông tin hoặc bí mật cá nhân.
Bất chấp rủi ro, nhiều người vẫn chọn làm bạn với đồng nghiệp và họ coi việc kết nối với đồng nghiệp sau giờ làm cũng là một cách để giải tỏa căng thẳng.
Trái với quan điểm của LinkedIn, một nghiên cứu của công ty tư vấn việc làm Peldon Rose cho rằng những tình bạn đồng nghiệp là một yếu tố tạo nên hạnh phúc và giúp làm tăng năng suất làm việc. Các nghiên cứu khác cũng nói tình bạn nơi công sở giúp thúc đẩy hạnh phúc và sự khỏe mạnh.
Một khảo sát của tổ chức tư vấn doanh nghiệp Globoforce cũng khẳng định frolleague là điều đáng có ở nơi làm việc. Trong số hơn 700 người làm khảo sát với Globoforce, 89% cho biết các mối quan hệ ở nơi làm việc ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của họ. 61% nói rằng đồng nghiệp đã giúp họ vượt qua thời gian khó khăn trong công việc.
Ứng dụng của frolleague trong tiếng Anh:
- Frolleagues are a natural consequence of the “friending” phenomenon of social media platforms such as Facebook.
Dịch: Tình bạn đồng nghiệp là kết quả tự nhiên của hiện tượng “kết bạn” trên các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook.
- Even as we develop frolleagues, many staff are expressing how highly they value a border between home and work.
Dịch: Dù tình bạn đồng nghiệp được phát triển, nhiều người vẫn nói rằng họ coi trọng ranh giới giữa nhà và nơi làm việc.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.