Theo đó, dựa trên kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn, học sinh lớp 1 sẽ tựu trường vào ngày 22/8. Học sinh lớp 10 tựu trường ngày 25/8. Các lớp còn lại tựu trường ngày 29/8.
Ở tỉnh Bình Dương, các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, THCS, THPT và giáo dục thường xuyên sẽ đồng loạt tựu trường vào ngày 29/8.
Thời gian tựu trường đối với cấp mầm non, tiểu học ở tỉnh Bình Thuận chậm nhất là ngày 29/8. Cấp THCS, THPT và giáo dục thường xuyên tựu trường chậm nhất ngày 30/8.
Năm học 2022-2023, học sinh lớp 1 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông sẽ tựu trường sớm nhất vào ngày 22/8. Các lớp còn lại tựu trường sớm nhất vào ngày 29/8.
Cùng ngày 22/8, học sinh lớp 1 ở tỉnh Quảng Ngãi sẽ tựu trường. Các cấp còn lại tựu trường trễ hơn - ngày 30/8.
Ở tỉnh Đắk Lắk, Hải Dương, Lai Châu, Lâm Đồng, Phú Thọ, Vĩnh Phúc học sinh lớp 1 tựu trường vào ngày 22/8. Các lớp học còn lại tựu trường ngày 29/8.
Ngày 29/8, học sinh toàn tỉnh Phú Yên sẽ đồng loạt tựu trường. Đây cũng là thời gian tựu trường đối với giáo dục mầm non, giáo dục trung học và giáo dục thường xuyên ở tỉnh Vĩnh Long. Riêng giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sẽ tựu trường sớm hơn vào ngày 22/8.
Từ ngày 22/8 đến 4/9, các cơ sở giáo dục mầm non của tỉnh Tiền Giang sẽ tập trung đón trẻ, ổn định nề nếp chuẩn bị cho khai giảng. Học sinh tiểu học ôn tập củng cố kiến thức từ ngày 22/8 đến 2/9. Đối với các cấp học còn lại, học sinh sẽ sinh hoạt đầu năm học mới từ ngày 29/8 đến 4/9.
Dưới đây là danh sách các địa phương đã công bố thời gian tựu trường năm học 2022-2023:
STT | Địa phương | Thời gian tựu trường |
1 | An Giang | - Học sinh toàn tỉnh: từ ngày 29/8 đến 31/8. |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | - Học sinh lớp 1, 2, 10: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
3 | Bắc Giang | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 30/8. |
4 | Bắc Kạn | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh lớp 10: ngày 25/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
5 | Bắc Ninh | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
6 | Bạc Liêu | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
7 | Bến Tre | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
8 | Bình Định | - Học sinh các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên giảng dạy chương trình nghề phổ thông của năm học mới từ ngày 12/9. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
9 | Bình Dương | - Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8. |
10 | Bình Thuận | - Học sinh cấp mầm non, tiểu học: chậm nhất ngày 29/8. - Học sinh các cấp còn lại: chậm nhất ngày 30/8. |
11 | Cà Mau | - Học sinh toàn tỉnh: ngày 22/8. |
12 | Đắk Lắk | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
13 | Đắk Nông | - Học sinh lớp 1: sớm nhất ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: sớm nhất ngày 29/8. |
14 | Đồng Tháp | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 25/8. |
15 | Đồng Nai | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
16 | Điện Biên | - Học sinh lớp 1: ngày 29/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 1/9. |
17 | Gia Lai | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
18 | Hà Giang | - Học sinh toàn tỉnh: ngày 25/8. |
19 | Hà Nam | - Học sinh lớp 1: sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9. - Học sinh các lớp còn lại: sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9. |
20 | Hà Nội | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
21 | Hà Tĩnh | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 30/8. |
22 | Hải Dương | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
23 | Hậu Giang | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
24 | Hưng Yên | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
25 | Hòa Bình | Lớp 1: 22/8 Còn lại: 29/8 |
26 | Kiên Giang | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
27 | Kon Tum | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
28 | Lai Châu | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
29 | Lâm Đồng | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
30 | Lào Cai | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
31 | Long An | - Học sinh lớp 1 và học sinh trường THPT chuyên Long An: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
32 | Nam Định | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
33 | Nghệ An | - Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8. |
34 | Ninh Bình | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
35 | Ninh Thuận | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
36 | Phú Thọ | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
37 | Phú Yên | - Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8. |
38 | Quảng Nam | - Học sinh toàn tỉnh: ngày 1/9. |
39 | Quảng Ngãi | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 30/8. |
40 | Quảng Trị | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
41 | Sơn La | - Cấp giáo dục mầm non: từ ngày 25/8 đến 31/8. - Cấp giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: ngày 22/8. |
42 | Sóc Trăng | - Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8. |
43 | Trà Vinh | - Học sinh lớp 1: từ ngày 22/8 đến 2/9. - Học sinh các lớp còn lại: từ ngày 29/8 đến 2/9. |
44 | Tiền Giang | - Học sinh mầm non: từ ngày 22/8 đến 4/9 (tập trung đón trẻ, ổn định nề nếp chuẩn bị cho khai giảng). - Học sinh tiểu học: từ 22/8 đến 2/9 (tập trung ổn định nề nếp, ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh). - Học sinh các lớp còn lại: từ ngày 29/8 đến 4/9 (ổn định tổ chức, sinh hoạt đầu năm học mới). |
45 | Tây Ninh | - Trẻ mầm non: ngày 29/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 22/8. |
46 | Thái Bình | - Học sinh lớp 1 và lớp 10: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
47 | Thanh Hóa | - Học sinh lớp 1: ngày 23/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 1/9. |
48 | TP.HCM | - Trẻ mầm non: ngày 31/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 22/8. |
49 | Vĩnh Long | - Trẻ tiểu học: ngày 22/8. - Học sinh các cấp còn lại: ngày 29/8. |
50 | Vĩnh Phúc | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
51 | Yên Bái | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
Ngày 5/8, Bộ GD&ĐT đã ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc.
Theo đó, thời gian tổ chức khai giảng là ngày 5/9. Học sinh tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
Các cơ sở giáo dục sẽ kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1/2023 và hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2023. Thời gian kết thúc năm học là trước ngày 31/5/2023.