Màn hình
Giống với Samsung, LG cũng sử dụng các công nghệ riêng cho màn hình của G4. Năm ngoái, LG G3 là một trong những chiếc smartphone đầu tiên có màn hình độ phân giải 2K (2.560 x 1.440 pixel). Tuy nhiên khi bước sang năm nay thì Samsung cũng đã dùng màn hình 2K trên chiếc flagship của mình, do đó cuộc đua độ phân giải cao có lẽ sẽ tạm gác lại.
Hầu hết các smartphone tầm trung hiện nay đều dùng màn hình độ phân giải Full HD 1080p, còn màn hình 2K 1.440p chủ yếu chỉ được sử dụng cho những chiếc smartphone cao cấp.
LG đã áp dụng rất nhiều công nghệ mới lên màn hình của LG G4, trong đó nổi bật là Quantum Display. Công nghệ trên LG G4 có khả năng tái tạo màu cao hơn 20%, độ tương phản tốt hơn 50% và sáng hơn 25% so với màn hình thông thường. Ngoài ra, tiêu chuẩn Digital Cinema mới được LG áp dụng sẽ khiến màu sắc được hiển thị trên máy chính xác tới 98% so với ngoài đời thực.
Sức mạnh phần cứng
Bảng so sánh chi tiết cấu hình LG G4 với Galaxy S6, One M9
LG G4 | Samsung Galaxy S6 | HTC One M9 | |
Màn hình | 5.5 inch 2K LCD, 534ppi | 5.1 inch 2K AMOLED, 557ppi | 5 inch 1080p LCD, 441ppi |
SoC | Snapdragon 808 | Samsung Exynos 7420 | Snapdragon 810 |
CPU | 2xCortex A57 + 4xCortex A53 |
4xCortex A57 + 4xCortex A53 |
4xCortex A57 + 4xCortex A53 |
GPU | Adreno 418 | Mali-T760 MP8 | Adreno 430 |
RAM | 3GB LPDDR3 | 3GB LPDDR4 | 3GB LPDDR4 |
Bộ nhớ | 32GB | 32/64/128GB | 32GB |
Thẻ microSD | Có, lên đến 128GB | Không | Có, lên đến 128GB |
Camera sau | 16MP, f/1.8, OIS, lấy nét laser | 16MP, f/1.9 OIS | 20.7MP |
Camera trước | 8MP | 5MP | 4MP UltraPixel |
Pin | 3000 mAh | 2550 mAh | 2840 mAh |
Kích thước | 149.8x76.2x10.16mm, 155g | 143.4x70.5x6.8mm, 138g | 144.6x69.7x9.6mm, 157g |
Bảng so sánh chi tiết cấu hình Xperia Z4, LG G Flex 2 và Nexus 6
Sony Xperia Z4 | LG G Flex 2 | Nexus 6 | |
Màn hình | 5.2 inch 1080p LCD, 424ppi | 5.5 inch 1080p P-OLED, 403ppi | 6 inch 2K AMOLED, 493ppi |
SoC | Snapdragon 810 | Snapdragon 810 | Snapdragon 805 |
CPU | 4xCortex A57 + 4xCortex A53 |
4xCortex A57 + 4xCortex A53 |
4xKrait 450 |
GPU | Adreno 430 | Adreno 430 | Adreno 420 |
RAM | 3GB LPDDR3 | 2/3GB LPDDR4 | 3GB LPDDR3 |
Bộ nhớ | 32/64GB | 16/32GB | 32/64GB |
Thẻ microSD | Có, lên đến 128GB | Có, lên đến 128GB | Không |
Camera sau | 20.7MP | 13MP, OIS | 13MP, OIS |
Camera trước | 5.1MP | 2.1MP | 2MP |
Pin | 2930 mAh | 3000 mAh | 3200 mAh |
Kích thước | 146x72x6.9mm, 144g | 149.1x75.3x7.1-9.4mm, 152g | 159.3x83x10.1mm, 184g |
So sánh Soc
Snapdragon 810 | Snapdragon 808 | Snapdragon 805 | |
---|---|---|---|
Số nhân | 8 | 6 | 4 |
CPU | 4xCortex A57 + 4xCortex A53 (ARMv8-A) |
2xCortex A57 + 4xCortex A53 (ARMv8-A) |
4xKrait 450 (ARMv7-A) |
Bộ nhớ | 2x1555MHz LPDDR4 (25.6GBps) | 2x933MHz LPDDR3 (15GBps) | 2x800MHz LPDDR3 (12.8GBps) |
GPU | Adreno 430 | Adreno 418 | Adreno 420 |
Mạng | LTE Cat.9 | LTE Cat.9 | LTE Cat.4 |
Quá trình | 20nm | 20nm | 28nm |
Hầu hết các smartphone cao cấp hiện nay đều dùng chip xử lý 64-bit, LG G4 cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên thay vì chạy đua về hiệu năng hay tốc độ thì LG lại lựa chọn con đường khác: Sử dụng chip Snapdragon 808 được tối ưu riêng nhằm tiết kiệm năng lượng hơn.
Không giống như Snapdragon 810 với 8 nhân xử lý, tuy chỉ còn 6 nhân nhưng Snapdragon 808 vẫn sẽ đảm nhiệm tốt các tác vụ thông thường như duyệt web, xem phim... Điều đó cho thấy LG đã tối ưu rất tốt giao diện LG UX trên LG G4.
Hầu hết các hãng điện thoại khác đều lựa chọn những con chip mạnh nhất để cho hiệu năng tốt nhất. Nhưng Snapdragon 808 lại được thiết kế cân bằng giữa năng lượng và hiệu suất, Qualcomm hứa hẹn thời lượng pin trên LG G4 sẽ kéo dài khoảng hơn 1 ngày. LG cũng tuyên bố tuổi thọ pin trên LG G4 cao hơn khoảng 20% so với trên LG G3.
Tuy vậy, Snapdragon 808 lại không tương thích với chuẩn RAM LPDDR4, do đó LG đã sử dụng RAM LPDDR3 cho LG G4. Điều này khiến tốc độ của LG G4 sẽ đuối hơn so với Galaxy S6 hay HTC One M9 (dùng RAM LPDDR4 và sử dụng chip Snapdragon 810, Exynos 7420).
Hai con chip trên đều cho băng thông tối đa của bộ nhớ lên đến 25,6GB/s, trong khi đó RAM LPDDR3 chỉ có băng thông bộ nhớ tối đa vào khoảng 15GB/s, sự khác biệt này chỉ có thể nhận biết đối với các tác vụ phức tạp.
Cuối cùng, LG G4 có GPU Adreno 418, yếu hơn so với Adreno 430 trên Snapdragon 810, thậm chí Snapdragon 805 cũng hỗ trợ Adreno 420. Ngay cả chiếc Xperia Z4 Nhật (Xperia Z3+) cũng sử dụng Snapdragon 810 với Adreno 430.
Camera
LG G4 được trang bị camera 16MP với khẩu độ f/1.8. Hiện tại, LG G4 là chiếc smartphone có độ mở ống kính lớn nhất, hơn hẳn với khẩu độ f/1.9 trên Galaxy S6.
Camera trên LG G4 cũng cho phép chụp ảnh ở chế độ thủ công với nhiều tùy chỉnh hơn. Người dùng có thể chỉnh ISO, tốc độ màn trập, cân bằng trắng cùng tùy chọn lưu ảnh với định dạng RAW.
Theo tuyên bố của LG thì G4 có thể hoàn toàn thay thế chiếc camera DSLR thông thường. Cả Samsung và HTC đều có chế độ thủ công trên phần mềm camera mặc định của máy.
Tính năng mở rộng
Sự vắng mặt của pin tháo rời và khe thẻ microSD trên Galaxy S6 đã khiến không ít người dùng phàn nàn. LG có lẽ là hãng phóng khoáng nhất khi vừa cho mở rộng bộ nhớ bằng thẻ microSD và vừa cho thay thế pin.
LG còn cho phép người dùng tùy biến vỏ sau của máy bằng nhiều chất liệu khác nhau. So với chương trình Moto Maker thì lựa chọn của LG lại đa dạng hơn do nắp lưng của G4 có thể được tháo rời, còn các máy của Motorola thì không làm được điều này.
Tuy nhiên, LG G4 lại không có khả năng chống nước hay chống bụi, tính năng mà các smartphone Xperia đã có từ lâu.
Về giao diện, LG UX mới có khá nhiều thay đổi, một trong số đó là ứng dụng Gallery và lịch đã được LG tinh chỉnh mạnh tay nhằm giúp người dùng có được một trải nghiệm thông minh hơn. Giao diện của Samsung vẫn bị cho là lộn xộn nhất, BlinkFeed của HTC thích hợp với những người thích cập nhật tin tức, trong khi đó giao diện của Sony lại quá đơn giản.
Tổng kết
LG G4 có thể sẽ không thống trị thị trường smartphone về cấu hình như LG G3 vào năm ngoái. Bù lại LG G4 hứa hẹn sẽ là một mẫu smartphone thành công bởi nhiều lý do như thời lượng pin, màn hình, máy ảnh và thiết kế bắt mắt. LG G4 sẽ chính thức được bán ra vào tháng sáu năm nay.