Aromantic /ˌeɪ.rəʊˈmæn.tɪk/ (danh từ): Vô ái
Định nghĩa:
Aromantic được định nghĩa là người có ít hoặc không có cảm xúc lãng mạn đối với người khác. Trong năm 2022, từ điển tiếng Anh Oxford đã cập nhật hơn 2.050 từ mới, trong đó có 18 từ mới liên quan bản dạng giới và cộng đồng LGBTQIA+, aromantic là một trong số 18 từ mới đó.
Aromantic, đôi khi được gọi tắt là aro, vẫn có thể có người yêu hoặc những mối quan hệ sâu sắc, lâu dài và có sự hấp dẫn về mặt tình dục, nhưng lại không trải qua những cảm xúc lãng mạn.
Trong khi đó, asexual (vô tính) lại là người có sự hấp dẫn về mặt cảm xúc, sự lãng mạn nhưng lại ít hoặc không bị người khác hấp dẫn về mặt tình dục. Người vô tính không độc thân, họ vẫn yêu đương, kết hôn, có con, chỉ là không hứng thú với tình dục.
Trong thuật ngữ LGBTQIA+, chữ A đại diện cho aromantic (vô ái), asexual (vô tính) và agender (vô giới). Hiện nay, con số thống kê về những người vô ái vẫn chưa được xác minh. Nhưng một nghiên cứu cho thấy khoảng 1% dân số là người vô tính và 25% trong số những người vô tính được xác định là người vô ái, nghĩa là những người vừa vô ái vừa vô tính sẽ không bị hấp dẫn về mặt tình cảm lẫn tình dục.
Nếu bạn bè, người quen của bạn là người vô ái, bạn nên tôn trọng xu hướng lãng mạn của họ. Có thể bạn không hiểu mọi khía cạnh của người vô ái, nhưng bạn nên thể hiện sự tôn trọng đối với những gì họ cảm nhận.
Bạn cũng đừng bác bỏ những cảm xúc và suy nghĩ của họ đối với các mối quan hệ, đừng cố đẩy họ vào những tình huống lãng mạn mà họ không hứng thú.
Ứng dụng của aromantic trong tiếng Anh:
- Aromantic people are not cold or heartless; they just don't have romantic feelings for anyone.
Dịch: Người vô ái không lạnh lùng, vô cảm, họ chỉ không có tình cảm lãng mạn với bất cứ ai.
- Aromantics can love their friends, family, children, and pets, they just don't feel romantic love.
Dịch: Những người vô ái có thể yêu mến bạn bè, gia đình, trẻ nhỏ và vật nuôi của họ, chỉ là họ không cảm nhận được tình yêu lãng mạn.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.