Cancel culture /ˈkæn.səl ˌkʌl.tʃər/ (danh từ): Văn hóa tẩy chay, văn hóa xóa sổ, văn hóa bãi bỏ.
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa cancel culture là cách cư xử của một nhóm người hoặc một cộng đồng (thường là trên mạng) nhằm từ chối và ngừng ủng hộ người nổi tiếng vì họ đã nói hoặc làm điều xúc phạm bạn.
Theo Merriam-Webster Dictionary, cancel culture còn được gọi là call-out culture (văn hóa phơi bày), dùng để định nghĩa những hành động tẩy chay tập thể, nhằm "xóa sổ" một cá nhân hoặc tập thể ra khỏi xã hội. Hành động này có thể diễn ra trên mạng hoặc ngoài đời thực.
Thuật ngữ cancel culture được cho là xuất hiện vào năm 2015, nhưng theo TS Xã hội học Jill McCorkel tại ĐH Villanova, văn hóa tẩy chay đã xuất hiện từ lâu và tồn tại xuyên suốt lịch sử loài người.
Bà nói với The Post rằng xã hội loài người từ lâu vẫn luôn tẩy chay và trừng phạt những hành vi lệch chuẩn, chỉ là không dùng thuật ngữ cancel culture để định nghĩa như hiện nay.
Ứng dụng của cancel culture trong tiếng Anh:
- If you are an Internet user, chances are you have come across the idea that we live in a "cancel culture" or "call out culture".
Dịch: Nếu bạn là người dùng Internet, rất có thể bạn từng bắt gặp những ý kiến cho rằng chúng ta đang sống trong "nền văn hóa tẩy chay" hoặc "văn hóa phơi bày".
- In a cancel culture, we appoint ourselves the arbiters of right and wrong and also the judge and jury. Because thanks to social media, we get to dole out punishment.
Dịch: Trong nền văn hóa tẩy chay, chúng ta có thể biến mình thành trọng tài phân xử đúng sai, cũng có thể làm thẩm phán và bồi thẩm đoàn. Bởi vì nhờ có mạng xã hội, chúng ta mới có thể đưa ra những hình phạt.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.