Theo Fox Business, sự xuất hiện của đại dịch Covid-19 đã khiến nhiều gia đình tại Mỹ rơi vào cảnh lao đao. Trước sức ép cũng như gánh nặng kinh tế, không ít người dân Mỹ đã bật khóc.
Trong cuộc khảo sát của LendingTree (thực hiện lấy ý kiến từ 2.050 người dân Mỹ từ ngày 2-6/8), 856 người, tức 42% người được hỏi thừa nhận đã rơi nước mắt vì những khó khăn tài chính trong thời kỳ đại dịch.
Nguyên nhân hàng đầu khiến họ khóc là vì mất việc làm và thu nhập (42%). Kế đó, 31% người cho biết họ khóc vì không đủ khả năng chi trả nhu cầu của bản thân và gia đình. 31% người tham gia khảo sát khóc vì rơi vào cảnh nợ nần. 26% số người còn lại khóc vì vui sướng sau khi nhận được các khoản trợ cấp liên quan đến Covid-19.
Kết quả khảo sát những vấn đề khiến người dân Mỹ khóc vì chuyện tiền bạc | |||||
Khảo sát 856 người Mỹ cho biết từng khóc vì chuyện tiền bạc | |||||
Nhãn | Mất việc làm/thu nhập | Không thể chi trả nhu cầu cá nhân và gia đình | Rơi vào nợ nần | Vui vì được nhận trợ cấp | |
% | 42 | 31 | 31 | 26 |
“Tôi không ngạc nhiên khi có quá nhiều người khóc vì vấn đề tiền bạc. Sự thật là một năm qua rất xúc động đối với tất cả chúng ta. Thế giới của chúng ta đã bị xáo trộn và phải trả giá”, Matt Schulz, Trưởng nhóm phân tích tín dụng của LendingTree, chia sẻ.
Schulz cho biết việc mọi người bị xúc động dường như không kiểm soát được và diễn ra liên tục 18 tháng qua. Bên cạnh đó, ông tin rằng số người đã khóc có thể lớn hơn vì vài người có thể không thoải mái khi thừa nhận đã khóc vì tiền.
Những nhóm có tỷ lệ khóc vì vấn đề tài chính tập trung phần lớn ở thế hệ cha mẹ có con nhỏ (60%), thế hệ Millennials (59%) và phụ nữ (55%).
Ngoài ra, khảo sát chỉ ra 1 trên 10 người Mỹ khóc vì hạnh phúc khi tìm được công việc mới (8%) hoặc được hoãn thanh toán khoản vay cho sinh viên (9%).
"Đừng đánh giá thấp những giọt nước mắt hạnh phúc. Nhiều người có thể đã bị xúc động mạnh vào ngày đầu tiên trở lại làm việc, khi nhận được chi phiếu trợ cấp của chính phủ hoặc trước sự hào phóng của một người bạn, thành viên trong gia đình”, Schulz nhận xét.